Barbie
Logo Barbie hiện nay
Sản xuất Phát hành Quốc gia Ngôn ngữ Tiếng Anh
Loạt phim Barbie là một loạt phim hoạt hình có sự góp mặt của Barbie , một búp bê thời trang do công ty đồ chơi Mattel của Mỹ sản xuất. Từ năm 2002 đến năm 2017, các bộ phim được phát sóng đều đặn trên kênh truyền hình cáp Nickelodeon .[ 2] Kể từ năm 2017, loạt phim bắt đầu được phát sóng trên các dịch vụ phát trực tuyến .
Loạt phim bắt đầu vào năm 2001 với việc phát hành bộ phim video Barbie: Chú lính chì . Năm tiếp theo, nhượng quyền thương mại ra mắt trên truyền hình với bộ phim thứ hai mang tên Barbie: Chuyện tình Rapunzel trên kênh Nickelodeon . Trong 15 năm sau đó, các bộ phim về Barbie được phát hành trên cả DVD và TV, đặc biệt là trên Nickelodeon. Bộ phim thứ 35 của loạt phim này mang tên Barbie: Người hùng trò chơi điện tử ra mắt năm 2017 đã đánh dấu lần cuối cùng bộ phim được phát sóng trên truyền hình.
Mười phim đầu tiên trong loạt phim đã bán được 40 triệu DVD và VHS trên toàn thế giới vào năm 2007, thu về hơn 700 triệu đô la Mỹ .[ 3] Tính đến năm 2013, nhượng quyền thương mại phim đã bán được hơn 110 triệu đĩa DVD trên toàn thế giới.[ 4]
Phim
#
Tên
Ngày ra mắt
Đạo diễn
Video đã bán
Doanh thu
1
Barbie: Chú lính chì
23 tháng 10 năm 2001
Owen Hurley
110,000,000[ 5]
$700,000,000[ 6]
2
Barbie: Chuyện tình Rapunzel
1 tháng 10 năm 2002
3
Barbie: Hồ thiên nga
30 tháng 9 năm 2003
4
Barbie: Công chúa bất đắc dĩ
28 tháng 9 năm 2004
William Lau
5
Barbie: Fairytopia
6 tháng 3 năm 2005 (Nickelodeon )[ 7] 8 tháng 3 năm 2005 (DVD)
Walter P. Martishius
6
Barbie: Ngựa bay thần kỳ
18 tháng 9 năm 2005 (Nickelodeon)[ 8] 20 tháng 9 năm 2005 (DVD)
Greg Richardson
7
Barbie: Cổ tích dưới đáy biển
5 tháng 3 năm 2006 (Nickelodeon)[ 9] 14 tháng 3 năm 2006 (DVD)
William Lau & Walter P. Martishius
8
Nhật ký Barbie
30 tháng 4 năm 2006 (Nickelodeon)[ 10] 9 tháng 5 năm 2006 (DVD)
Eric Fogel
9
Barbie: 12 nàng công chúa
10 tháng 9 năm 2006 (Nickelodeon)[ 11] 19 tháng 9 năm 2006 (DVD)
Greg Richardson
10
Barbie: Phép màu cầu vòng
11 tháng 3 năm 2007 (Nickelodeon)[ 12] 13 tháng 3 năm 2007 (DVD)
William Lau
11
Barbie: Cô gái rừng xanh
18 tháng 9 năm 2007
Greg Richardson
$28,205,093[ 13]
12
Barbie: Cánh bướm cổ tích
26 tháng 2 năm 2008
Conrad Helten
$14,082,768[ 13]
13
Barbie: Lâu đài kim cương
7 tháng 9 năm 2008 (Nickelodeon)[ 14] 9 tháng 9 năm 2008 (DVD)
Gino Nichelle
$11,643,793[ 13]
14
Barbie: Giáng sinh yêu thương
4 tháng 11 năm 2008
William Lau
$6,626,008[ 13]
15
Barbie và khu vườn cổ tích
17 tháng 3 năm 2009
Conrad Helten
$11,088,380[ 13]
16
Barbie: 3 nàng lính ngự lâm
15 tháng 9 năm 2009
William Lau
$19,813,585[ 13]
17
Barbie: Câu chuyện người cá
2 tháng 3 năm 2010
Adam L. Wood
$18,295,349[ 13]
18
Barbie: A Fashion Fairytale
14 tháng 9 năm 2010
William Lau
$19,473,444[ 13]
19
Barbie: A Fairy Secret
15 tháng 3 năm 2011
$14,483,518[ 13]
20
Barbie: Trường học Công chúa
13 tháng 9 năm 2011
Ezekiel Norton
$10,254,239[ 13]
21
Barbie: Giáng sinh hoàn hảo
8 tháng 11 năm 2011
Mark Baldo
$13,019,893[ 13]
22
Barbie: Câu chuyện người cá 2
27 tháng 2 năm 2012
William Lau
$14,840,303[ 13]
23
Barbie: Công chúa nhạc Pop
11 tháng 9 năm 2012
Ezekiel Norton
$18,959,311[ 13]
24
Barbie và đôi giày thần kỳ
26 tháng 2 năm 2013
Owen Hurley
581,187[ 15]
$10,843,872[ 13]
25
Barbie: Mariposa the Fairy Princess
27 tháng 8 năm 2013
William Lau
271,194[ 16]
$5,878,488[ 13]
26
Barbie và chị gái: Câu chuyện về ngựa Pony
22 tháng 10 năm 2013
Kyran Kelly
458,026[ 17]
$9,454,173[ 13]
27
Barbie: Công chúa ngọc trai
15 tháng 2 năm 2014
Ezekiel Norton
368,500[ 18]
$7,580,205[ 13]
28
Barbie và cánh cổng bí mật
7 tháng 8 năm 2014
Karen J. Lloyd
329,836[ 19]
$8,488,067[ 19]
29
Barbie: Quyền năng công chúa
26 tháng 2 năm 2015
Ezekiel Norton
212,385[ 20]
$4,655,070[ 13]
30
Barbie và nhạc hội hoàng gia
13 tháng 8 năm 2015
Karen J. Lloyd
131,836[ 21]
$5,006,613[ 13]
31
Barbie và chị gái: Những cuộc phiêu lưu tuyệt vời
8 tháng 10 năm 2015
Andrew Tan
69,950[ 22]
$4,171,779[ 13]
32
Barbie: Đội gián điệp
15 tháng 1 năm 2016
Conrad Helten
190,146[ 23]
$2,961,549[ 23]
33
Barbie: Cuộc chiến ngoài không gian
29 tháng 8 năm 2016
Andrew Tan
21,154[ 24]
$2,088,235[ 13]
34
Barbie: Hòn đảo thiên đường
18 tháng 10 năm 2016
Conrad Helten
22,492[ 25]
$2,095,317[ 13]
35
Barbie: Thế giới trò chơi
31 tháng 1 năm 2017
Conrad Helten & Zeke Norton
TBA
TBA
36
Barbie: Cá heo diệu kỳ
18 tháng 9 năm 2017
Conrad Helten
TBA
TBA
37
Barbie: Đại phiêu lưu
1 tháng 9 năm 2020
Conrad Helten
TBA
TBA
38
Barbie: Chelsea và sinh nhật kỳ thú
16 tháng 4 năm 2021
Cassandra Mackay (được ghi là Cassi Simonds )
TBA
TBA
39
Barbie: Big City, Big Dreams
1 tháng 9 năm 2021
Scott Pleydell-Pearce
TBA
TBA
Tổng
112,656,706
$964,009,052
Các vai diễn của Barbie
#
Phim
Vai diễn
Diễn viên lồng tiếng
Ghi chú
1
Barbie: Chú lính chì
Clara
Kelly Sheridan
2
Barbie: Chuyện tình Rapunzel
Rapunzel
3
Barbie: Hồ thiên nga
Odette
4
Barbie: Công chúa bất đắc dĩ
Công chúa Anneliese / Erika
Melissa Lyons (lồng tiếng giọng hát cho Anneliese)
Julie Stevens (lồng tiếng giọng hát cho Erika)
5
Barbie: Fairytopia
Elina
6
Barbie: Ngựa bay thần kỳ
Công chúa Annika
7
Barbie: Cổ tích dưới đáy biển
Elina
8
Nhật ký Barbie
Barbie
Skye Sweetnam (lồng tiếng giọng hát cho Barbie)
9
Barbie: 12 nàng công chúa
Công chúa Genevieve
Melissa Lyons (lồng tiếng giọng hát cho Genevieve)
10
Barbie: Phép màu cầu vòng
Elina
11
Barbie: Cô gái rừng xanh
Ro / Công chúa Rosella
Melissa Lyons (lồng tiếng giọng hát cho Rosella)
12
Barbie: Cánh bướm cổ tích
Elina / Mariposa
Kelly Sheridan (Elina)
Chiara Zanni (Mariposa)
13
Barbie: Lâu đài kim cương
Liana / Alexa
Kelly Sheridan
Melissa Lyons (lồng tiếng giọng hát cho Liana and Eden)
14
Barbie: Giáng sinh yêu thương
Eden Starling
Kelly Sheridan (Barbie)
Morwenna Banks (Eden Starling)
15
Barbie và khu vườn cổ tích
Barbie
Kelly Sheridan
16
Barbie: 3 nàng lính ngự lâm
Corinne
17
Barbie: Câu chuyện người cá
Merliah Summers
Melissa Lyons (lồng tiếng giọng hát cho Merliah)
18
Barbie: A Fashion Fairytale
Barbie
Diana Kaarina
19
Barbie: A Fairy Secret
Barbie
20
Barbie: Trường học Công chúa
Blair Willows / Công chúa Sophia
21
Barbie: Giáng sinh hoàn hảo
Barbie
Jennifer Waris (lồng tiếng giọng hát cho Barbie)
22
Barbie: Câu chuyện người cá 2
Merliah Summers
Kelly Sheridan
23
Barbie: Công chúa nhạc Pop
Công chúa Tori / Keira
Jennifer Waris (lồng tiếng giọng hát cho Tori)
Ashleigh Ball (nói) và Tiffany Giardina (hát) cho Keira
24
Barbie và đôi giày thần kỳ
Kristyn Farraday
25
Barbie: Mariposa the Fairy Princess
Mariposa
26
Barbie và chị gái: Câu chuyện về ngựa Pony
Barbie
27
Barbie: Công chúa ngọc trai
Công chúa Lumina
28
Barbie và cánh cổng bí mật
Công chúa Alexa
Brittany McDonald (lồng tiếng giọng hát cho Alexa)
29
Barbie: Quyền năng công chúa
Công chúa Kara / Super Sparkle
30
Barbie và nhạc hội hoàng gia
Công chúa Courtney
Jordyn Kane (lồng tiếng giọng hát cho Courtney)
31
Barbie và chị gái: Những cuộc phiêu lưu tuyệt vời
Barbie
32
Barbie: Đội gián điệp
Barbie
Erica Lindbeck
33
Barbie: Cuộc chiến ngoài không gian
Barbie / Công chúa Starlight
34
Barbie và chị gái: Hòn đảo thiên đường
Barbie
35
Barbie: Giải cứu thế giới trò chơi
Barbie
36
Barbie: Cá heo diệu kỳ
Barbie
37
Barbie: Đại phiêu lưu
Barbie
America Young
38
Barbie: Chelsea và sinh nhật kỳ thú
Barbie
39
Barbie: Big City, Big Dreams
Barbie (Malibu)
Tham khảo
^ Hemmert, Kylie (ngày 5 tháng 10 năm 2018). “Margot Robbie to Star in Barbie Movie as Mattel Partners with Warner Bros” . Comingsoon.net . Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2018 .
^ “Barbie shows signs of life as Mattel plots comeback” . Detroit Free Press . ngày 18 tháng 4 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2022 .
^ Schiller, Gail (ngày 2 tháng 8 năm 2007). “Barbie, Hot Wheels, G.I. Joe toying with Hollywood” . The Hollywood Reporter . Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2019 .
^ Strecker, Erin (ngày 26 tháng 2 năm 2013). “Barbie celebrates 25th DVD release today” . Entertainment Weekly . Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2019 .
^ “Barbie celebrates 25th DVD release today” . Entertainment Weekly . ngày 26 tháng 2 năm 2013. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2019 .
^ “Barbie, Hot Wheels, G.I. Joe toying with Hollywood” . The Hollywood Reporter . ngày 2 tháng 8 năm 2007. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2019 .
^ “The Orlando Sentinel from Orlando, Florida on ngày 6 tháng 3 năm 2005 · X6” . Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2022 .
^ “Sapulpa Daily Herald from Sapulpa, Oklahoma on ngày 18 tháng 9 năm 2005 · 17” . Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2022 .
^ “The Messenger from Madisonville, Kentucky on ngày 4 tháng 3 năm 2006 · 38” . Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2022 .
^ “TV listings” . Albuquerque Journal . ngày 29 tháng 4 năm 2006. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2022 .
^ “Family favorites” . Palladium-Item . ngày 10 tháng 9 năm 2006. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2022 .
^ “Pensacola News Journal from Pensacola, Florida on ngày 11 tháng 3 năm 2007 · 159” . Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2022 .
^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v “Barbie Franchise Box Office History – Video” . The Numbers . Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2019 .
^ “Barbie(R) Sparkles in All-New "Barbie(TM) & the Diamond Castle" DVD Movie, Soundtrack and Toy Line | Mattel, Inc” . Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2022 .
^ “Barbie in the Pink Shoes (2013) - Financial Information” . The Numbers . Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2019 .
^ “Barbie Mariposa and the Fairy Princess (2013) - Financial Information” . The Numbers . Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2019 .
^ “Barbie & Her Sisters in a Pony Tale (2013) - Financial Information” . The Numbers . Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2019 .
^ “Barbie: The Pearl Princess (2014) - Financial Information” . The Numbers . Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2019 .
^ a b “Barbie and the Secret Door (2014) - Financial Information” . The Numbers . Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2019 .
^ “Barbie in Princess Power (2015) - Financial Information” . The Numbers . Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2019 .
^ “Barbie in Rock'n Royals (2015) - Financial Information” . The Numbers . Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2019 .
^ “Barbie & Her Sisters in The Great Puppy Adventure (2015) - Financial Information” . The Numbers . Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2019 .
^ a b “Barbie: Spy Squad (2016) - Financial Information” . The Numbers . Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2019 .
^ “Barbie: Star Light Adventure (2016) - Financial Information” . The Numbers . Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2019 .
^ “Barbie & Her Sisters in a Puppy Chase (2016) - Financial Information” . The Numbers . Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2019 .
Liên kết ngoài
Phim chủ đề
Thập niên 2000 Thập niên 2010
Ngắn và Đặc biệt Khác