Ashoro (足寄町, Ashoro-chō?) là thị trấn thuộc huyện Ashoro, phó tỉnh Tokachi, Hokkaidō, Nhật Bản. Tính đến ngày 1 tháng 10 năm 2020, dân số ước tính thị trấn là 6.563 người và mật độ dân số là 4,7 người/km2.[1] Tổng diện tích thị trấn là 1.408,09 km2.
Địa lý
Khí hậu
Dữ liệu khí hậu của Ashoro, Hokkaidō
|
Tháng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
Năm
|
Cao kỉ lục °C (°F)
|
7.3 (45.1)
|
11.8 (53.2)
|
17.9 (64.2)
|
30.0 (86.0)
|
38.8 (101.8)
|
37.1 (98.8)
|
37.5 (99.5)
|
36.6 (97.9)
|
34.4 (93.9)
|
26.8 (80.2)
|
21.4 (70.5)
|
13.9 (57.0)
|
38.8 (101.8)
|
Trung bình ngày tối đa °C (°F)
|
−1.4 (29.5)
|
−0.1 (31.8)
|
4.6 (40.3)
|
11.9 (53.4)
|
18.2 (64.8)
|
21.7 (71.1)
|
24.7 (76.5)
|
25.6 (78.1)
|
22.0 (71.6)
|
15.9 (60.6)
|
8.2 (46.8)
|
0.8 (33.4)
|
12.7 (54.8)
|
Trung bình ngày °C (°F)
|
−9.1 (15.6)
|
−7.5 (18.5)
|
−1.4 (29.5)
|
5.2 (41.4)
|
11.2 (52.2)
|
15.3 (59.5)
|
19.1 (66.4)
|
20.1 (68.2)
|
16.0 (60.8)
|
9.1 (48.4)
|
2.0 (35.6)
|
−5.9 (21.4)
|
6.2 (43.1)
|
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F)
|
−16.3 (2.7)
|
−15.2 (4.6)
|
−7.5 (18.5)
|
−1.1 (30.0)
|
4.8 (40.6)
|
10.2 (50.4)
|
14.8 (58.6)
|
16.0 (60.8)
|
11.1 (52.0)
|
3.2 (37.8)
|
−3.6 (25.5)
|
−12.2 (10.0)
|
0.3 (32.6)
|
Thấp kỉ lục °C (°F)
|
−29.4 (−20.9)
|
−29.0 (−20.2)
|
−21.9 (−7.4)
|
−13.3 (8.1)
|
−5.4 (22.3)
|
−0.6 (30.9)
|
5.1 (41.2)
|
5.7 (42.3)
|
−1.0 (30.2)
|
−7.3 (18.9)
|
−17.2 (1.0)
|
−24.4 (−11.9)
|
−29.4 (−20.9)
|
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches)
|
26.2 (1.03)
|
17.7 (0.70)
|
32.3 (1.27)
|
55.8 (2.20)
|
83.8 (3.30)
|
72.4 (2.85)
|
114.0 (4.49)
|
147.3 (5.80)
|
124.5 (4.90)
|
79.6 (3.13)
|
44.0 (1.73)
|
36.0 (1.42)
|
833.5 (32.81)
|
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 1.0 mm)
|
5.1
|
4.3
|
6.1
|
8.1
|
10.1
|
9.5
|
10.4
|
11.4
|
10.6
|
8.8
|
7.3
|
6.6
|
98.3
|
Số giờ nắng trung bình tháng
|
181.8
|
173.1
|
203.4
|
183.1
|
176.4
|
146.9
|
123.8
|
127.0
|
144.2
|
167.4
|
161.9
|
164.9
|
1.953,9
|
Nguồn: Cục Khí tượng Nhật Bản[2][3]
|
Tham khảo