AC0AC0 là một lớp độ phức tạp trong độ phức tạp mạch. Nó là lớp nhỏ nhất trong cấp bậc AC, bao gồm tất cả các mạch có chiều sâu O(1) và kích thước đa thức, với cổng AND và cổng OR có fan-in (số dữ liệu vào) không giới hạn. (cổng NOT chỉ được sử dụng cho dữ liệu vào). Nó bao hàm lớp NC0 (chỉ cho phép cổng AND và OR với fan-in là hằng số). Năm 1984, Furst, Saxe, và Sipser chứng minh rằng không thể kiểm tra tính chẵn lẻ của dữ liệu vào bằng bất kì mạch AC0 nào.[1] Do đó, AC0 không bằng NC1, do tồn tại một gia đình các mạch trong NC1 kiểm tra được tính chẵn lẻ. Năm 2008, Mark Braverman đã chứng minh các mạch trong AC0 không thể phân biệt được phân bố với độ độc lập đa thức của lôgarit của kích thước với phân bố ngẫu nhiên thực sự.[2] Ghi chú
|
Index:
pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve
Portal di Ensiklopedia Dunia