Đội đua Williams

Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Williams-Mercedes
Tên đầy đủWilliams Racing
Trụ sởGrove, Oxfordshire, Vuơng quốc Anh
Giám đốc đội/Lãnh độiJames Vowles
Giám đốc kỹ thuậtPat Fry
Nhà sáng lậpFrank Williams
Patrick Head
Trang webwww.williamsf1.com
Giải đua xe Công thức 1 2024
Tay đua lái thửArgentina Franco Colapinto
Xe đuaWilliams FW46
Động cơMercedes F1 M15 E Performance
LốpPirelli
Thành tích tại Công thức 1
Chặng đua đầu tiênGiải đua ô tô Công thức 1 Tây Ban Nha 1977
Chặng đua gần nhất/cuối cùngGiải đua ô tô Công thức 1 Trung Quốc 2024
Số chặng đua đã tham gia819 (815 lần xuất phát)
Động cơFord, Honda, Judd, Renault, Mecachrome, Supertec, BMW, Cosworth, Toyota, Mercedes
Vô địch hạng mục đội đua9 (1980, 1981, 1986, 1987, 1992, 1993, 1994, 1996, 1997)
Vô địch hạng mục tay đua7 (1980, 1982, 1987, 1992, 1993, 1996, 1997)
Chiến thắng114
Số lần lên bục trao giải313
Tổng điểm3614 (3620)[1]
Vị trí pole128
Vòng đua nhanh nhất133

Đội đua Williams (Williams Grand Prix Engineering Limited), hiện đang đua ở Công thức 1 với tên gọi Williams Racing, là một đội đua Công thức 1 đến từ Anh. Williams Racing được thành lập bởi Frank Williams (1942–2021) và Patrick Head vào năm 1977 sau những hoạt động không thành công trước đó của Frank Williams là đội đua Frank Williams Racing Cars (sau này trở thành Wolf–Williams Racing vào năm 1976). Đội có trụ sở tại Grove, Oxfordshire, trên một khu đất rộng 24 ha.[2]

Với 114 chiến thắng, bảy chức vô địch hạng mục tay đua và chín chức vô địch hạng mục đội đua, Williams Racing là một trong những đội đua thành công nhất trong lịch sử Công thức 1 và đặc biệt là đội thành công nhất trong những năm 1990. Tuy nhiên, vào thế kỷ 21, Williams không thể tiếp tục phát huy những thành công trước đó. Cho đến năm 2023, chức vô địch hạng mục tay đua cuối cùng thuộc về Jacques Villeneuve vào năm 1997 và chiến thắng cuối cùng thuộc về Pastor Maldonado tại Giải đua ô tô Công thức 1 Tây Ban Nha 2012. Đội đua đã được tiếp quản bởi công ty Hoa Kỳ Dorilton Capital vào tháng 8 năm 2020 sau khi đội được điều hành như một doanh nghiệp gia đình trong nhiều thập kỷ. Bất chấp sự tiếp quản đó, tên gọi Williams vẫn được tiếp tục sử dụng trong tuơng lai.

Lịch sử

Nguồn gốc

Frank Williams thành lập đội đua Williams vào năm 1977 sau khi đội đua của ông trước đó, Frank Williams Racing Cars, không đạt được thành công như mong muốn. Bất chấp lời hứa của chủ sở hữu mới, triệu phú người Canada Walter Wolf, và việc đổi tên của đội thành Wolf–Williams Racing vào năm 1976, những chiếc xe này không thể cạnh tranh. Cuối cùng, Williams rời Walter Wolf Racing đã được đổi mới và chuyển đến Didcot để xây dựng lại đội của mình với tên gọi Williams Grand Prix Engineering. Frank đã tuyển dụng Patrick Head để làm việc cho đội và họ đã tạo nên mối quan hệ hợp tác với nhau.[3]

Những năm đầu tiên với động cơ Ford-Cosworth (1977-1983)

1977: Mùa giải đầu tiên tại Công thức 1

Đội đua Williams chưa thể chế tạo ô tô của riêng mình cho mùa giải năm 1977. Do đó, Frank Williams đã phải sử dụng lại ô tô của khách hàng trong mùa giải đầu tiên của đội mới. Trong mùa giải này, đội đã tiếp quản một chiếc xe đua March 761 đã qua sử dụng từ March Engineering.

Ban đầu, việc tham gia các chặng đua trong mùa giải năm 1977 được tài trợ bằng khoản vay ngân hàng trị giá 30.000 bảng Anh từ Barclays. Hãng hàng không Ả Rập Xê Út Saudi Arabian Airlines đã hỗ trợ đội với số tiền tương tự và trở thành nhà tài trợ đáng tin cậy của đội trong 5 năm sau đó.[4] Thêm vào đó, đội cũng nhận được tiền từ tay đua của đội. Ban đầu, tay đua người Phần Lan Mikko Kozarowitzky đã cố gắng giành được chỗ đua của Williams,[5] nhưng cuối cùng Williams đã ký hợp đồng với tay đua người Bỉ Patrick Nève, người có liên hệ với nhà máy bia Belle-Vue của Bỉ. Nève đã cung cấp cho đội tổng cộng 100.000 bảng Anh. Sau đó, Nève trở thành tay đua duy nhất của đội. Ông đã tham gia tại 11 chăng đua trong năm đó, bắt đầu từ giải đua ô tô Công thức 1 Tây Ban Nha. Sau khi mùa giải đầu tiên kết thúc, đội đã không ghi được điểm nào và kết quả tốt nhất của đội là vị trí thứ 7 tại giải đua ô tô Công thức 1 Ý.


Thống kê kết quả

Thống kê tổng thể

Mùa giải Tên gọi/Biệt danh Xe đua Động cơ Hãng lốp Tay đua Số chặng đua
tham gia
Chiến thắng Số lần lên
bục trao giải
Vị trí pole Vòng đua nhanh nhất Tổng điểm Vị trí
trên BXH
1977 March 761 Bỉ Patrick Nève 11 0 0 0 0 0
1978 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Williams Grand Prix Engineering Williams FW06 Ford Cosworth DFV 3.0 V8 16 0 0 2 11 9
1979 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Albilad-Saudia Racing Team Williams FW06/Williams FW07 Ford Cosworth DFV 3.0 V8 15 5 3 3 75 2
1980 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Albilad Williams Racing Team Williams FW07B Ford Cosworth DFV 3.0 V8 14 6 3 6 120 1
1981 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland TAG Williams Racing Team Williams FW07C Ford Cosworth DFV 3.0 V8 15 4 2 7 95 1
1982 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland TAG Williams Racing Team Williams FW07C/Williams FW08 Ford Cosworth DFV 3.0 V8 15 1 1 0 58 4
1983 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland TAG Williams Racing Team Williams FW08C/Williams FW09 Ford Cosworth DFV 3.0 V8 15 1 1 0 38 4
1984 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Williams Grand Prix Engineering Williams FW09/Williams FW09B Honda RA163E 1.5 V6t
Honda RA164E 1.5 V6t
16 1 0 0 25,5 6
1985 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Canon Williams Honda Team Williams FW10 Honda RA164E 1.5 V6t 16 4 3 4 71 3
1986 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Canon Williams Honda Team Williams FW11 Honda 1.5 V6t 16 9 4 11 141 1
1987 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Canon Williams Honda Team Williams FW11B Honda 1.5 V6t 16 9 12 7 137 1
1988 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Canon Williams Team Williams FW12 Judd 3.5 V8 16 0 1 20 7.
1989 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Canon Williams Team Williams FW12C/FW13 Renault 3.5 V10 16 2 1 1 77 2
1990 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Canon Williams Team Williams FW13B Renault 3.5 V10 16 2 1 5 57 4
1991 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Canon Williams Team Williams FW14 Renault 3.5 V10 16 7 6 8 125 2
1992 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Canon Williams Team Williams FW14B Renault 3.5 V10 16 10 15 11 164 1
1993 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Canon Williams Williams FW15C Renault 3.5 V10 16 10 15 10 168 1
1994 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Rothmans Williams Renault Williams FW16 Renault 3.5 V10 16 7 6 8 118 1
1995 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Rothmans Williams Renault Williams FW17 Renault 3.0 V10 17 5 12 6 118 2
1996 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Rothmans Williams Renault Williams FW18 Renault 3.0 V10 16 12 12 11 175 1
1997 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Rothmans Williams Renault Williams FW19 Renault 3.0 V10 17 8 11 9 123 1
1998 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Winfield Williams Williams FW20 Mecachrome 3.0 V10 16 0 0 0 38 3
1999 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Winfield Williams Williams FW21 Supertec 3.0 V10 B 16 0 0 1 35 5
2000 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland BMW Williams F1 Team Williams FW22 BMW 3.0 V10 B 17 0 0 0 36 3
2001 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland BMW Williams F1 Team Williams FW23 BMW 3.0 V10 M 17 4 4 8 80 3
2002 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland BMW Williams F1 Team Williams FW24 BMW 3.0 V10 M 17 1 7 3 92 2
2003 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland BMW Williams F1 Team Williams FW25 BMW 3.0 V10 M 16 4 4 4 144 2
2004 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland BMW Williams F1 Team Williams FW26 BMW 3.0 V10 M 18 1 1 2 88 4
2005 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland BMW Williams F1 Team Williams FW27 BMW 3.0 V10 M Úc Mark Webber
Đức Nick Heidfeld
Brasil Antonio Pizzonia
18 0 1 0 66 5
2006 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Williams F1 Team Williams FW28 Cosworth 2.4 V8 B Úc Mark Webber
Đức Nico Rosberg
18 0 0 1 11 8
2007 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland AT&T Williams Williams FW29 Toyota 2.4 V8 B Đức Nico Rosberg
Áo Alexander Wurz
Nhật Bản Kazuki Nakajima
17 0 0 0 33 4
2008 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland AT&T Williams Williams FW30 Toyota 2.4 V8 B Đức Nico Rosberg
Nhật Bản Kazuki Nakajima
18 0 0 0 26 8
2009 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland AT&T Williams Williams FW31 Toyota 2.4 V8 B Đức Nico Rosberg
Nhật Bản Kazuki Nakajima
17 0 0 1 34,5 7
2010 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland AT&T Williams Williams FW32 Cosworth 2.4 V8 B Brasil Rubens Barrichello
Đức Nico Hülkenberg
19 0 1 0 69 6
2011 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland AT&T Williams Williams FW33 Renault 2.4 V8 P Brasil Rubens Barrichello
Venezuela Pastor Maldonado
19 0 0 0 5 9
2012 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Williams F1 Team Williams FW34 Renault 2.4 V8 P Venezuela Pastor Maldonado
Brasil Bruno Senna
20 1 1 1 76 8
2013 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Williams F1 Team Williams FW35 Renault 2.4 V8 P Venezuela Pastor Maldonado
Phần Lan Valtteri Bottas
19 0 0 0 5 9
2014 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Williams Martini Racing Williams FW36 Mercedes-Benz 1.6 V6 Turbo P Brasil Felipe Massa
Phần Lan Valtteri Bottas
19 0 1 2 320 3
2015 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Williams Martini Racing Williams FW37 Mercedes-Benz 1.6 V6 Turbo P Brasil Felipe Massa
Phần Lan Valtteri Bottas
19 0 0 0 257 3
2016 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Williams Martini Racing Williams FW38 Mercedes-Benz 1.6 V6 Turbo P Brasil Felipe Massa
Phần Lan Valtteri Bottas
21 0 1 0 0 138 5
2017 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Williams Martini Racing Williams FW40 Mercedes-AMG F1 M08 EQ Power+ P Canada Lance Stroll
Brasil Felipe Massa
20 0 1 0 0 83 5
2018 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Williams Martini Racing Williams FW41 Mercedes-AMG F1 M09 EQ Power+ P Canada Lance Stroll
Nga Sergey Sirotkin
21 0 0 0 0 7 10
2019 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland ROKiT Williams Racing Williams FW42 Mercedes-AMG F1 M10 EQ Power+ P Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland George Russell
Ba Lan Robert Kubica
21 0 0 0 0 1 10
2020 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Williams Racing Williams FW43 Mercedes-AMG F1 M11 EQ Performance P Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland George Russell
Canada Nicholas Latifi
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jack Aitken
17 0 0 0 0 0 10
2021 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Williams Racing Williams FW43B Mercedes-AMG F1 M12 E Performance P Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland George Russell
Canada Nicholas Latifi
22 0 1 0 0 23 8
2022 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Williams Racing Williams FW44 Mercedes-AMG F1 M13 E Performance P Thái Lan Alexander Albon
Canada Nicholas Latifi
22 0 0 0 0 8 10
2023 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Williams Racing Williams FW45 Mercedes-AMG F1 M14 E Performance P Hoa Kỳ Logan Sargeant
Thái Lan Alexander Albon
20* 0 0 0 0 26* 7*
Tổng cộng 812* 114 313 128 133 3620*

Tham khảo

  1. ^ 6 điểm thừa của David Coulthard từ giải đua ô tô Công thức 1 Brasil 1995 không được tính vào bảng xếp hạng các đội đua của giải đua xe Công thức 1 1995.
  2. ^ Pryson, Mike (14 tháng 10 năm 2021). “Williams F1 Team Vows Carbon Positive Footprint by 2030”. Autoweek (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2023.
  3. ^ “Hồ sơ của đội đua Williams”. www.grandprix.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2023.
  4. ^ Hamilton: Frank Williams. The inside story of the man behind Williams Renault. S. 64.
  5. ^ “Mikko Kozarowitzky - Biography”. www.f1rejects.com (bằng tiếng Anh). 5 tháng 6 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2023.

Liên kết ngoài