Sideroxylon wightianum |
---|
|
Giới (regnum) | Plantae |
---|
(không phân hạng) | Angiospermae |
---|
(không phân hạng) | Eudicots |
---|
(không phân hạng) | Asterids |
---|
Bộ (ordo) | Ericales |
---|
Họ (familia) | Sapotaceae |
---|
Chi (genus) | Sideroxylon |
---|
Loài (species) | S. wightianum |
---|
|
Sideroxylon wightianum Hook. & Arn., 1837 |
|
- Bumelia harmandii Lecomte, 1923
- Mastichodendron wightianum (Hook. & Arn.) H.J.Lam, 1939
- Sideroxylon harmandii (Lecomte) T.D.Penn., 1991
- Sinosideroxylon wightianum (Hook. & Arn.) Aubrév., 1963
|
Sideroxylon wightianum là một loài thực vật có hoa trong họ Hồng xiêm. Loài này được Hook. & Arn. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1837.[1] Trong tiếng Việt gọi là bù miên (có lẽ là phiên âm từ Bumelia), mai lai Wight, sến nhai, sến đất Trung Hoa. Phạm Hoàng Hộ trong sách Cây cỏ Việt Nam ghi nhận chúng như là 2 loài khác biệt là bù miên (Bumelia harmandii)[2] và mai lai Wight (Sinosideroxylon wightianum).[3]
Chú thích
- ^ The Plant List (2010). “Sideroxylon wightianum”. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2013.
- ^ Phạm Hoàng Hộ, 1999. Cây cỏ Việt Nam. Quyển I. Mục từ 2541, trang 636. Nhà xuất bản Trẻ.
- ^ Phạm Hoàng Hộ, 1999. Cây cỏ Việt Nam. Quyển I. Mục từ 2548, trang 638. Nhà xuất bản Trẻ.
Liên kết ngoài