Rùa Galápagos

Rùa Galápagos
Rùa Galápagos trưởng thành
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Reptilia
Bộ (ordo)Testudines
Phân bộ (subordo)Cryptodira
Họ (familia)Testudinidae
Chi (genus)Chelonoidis
Loài (species)C. nigra
Danh pháp hai phần
Chelonoidis nigra[1]
(Quoy & Gaimard, 1824b[3])
Subspecies
Subspecies[2]

See: Subspecies of Galápagos tortoise

Danh pháp đồng nghĩa
Species synonymy[10]
  • Testudo californiana
    Quoy & Gaimard, 1824a[11] (nomen oblitum)
  • Testudo nigra
    Quoy & Gaimard, 1824b[3] (nomen novum)
  • Testudo elephantopus
    Harlan, 1827[12] (nomen dubium)
  • Testudo nigrita
    DumérilBibron, 1834[13] (nomen dubium)
  • Testudo planiceps
    Gray, 1853[14] (nomen dubium)
  • Testudo clivosa
    Garman, 1917[7] (nomen dubium)
  • Testudo typica
    Garman, 1917[7] (nomen dubium)
  • Testudo (Chelonoidis) elephantopus
    Williams, 1952[15]
  • Geochelone (Chelonoidis) elephantopus
    Pritchard, 1967[16]
  • Chelonoidis elephantopus
    Bour, 1980[17]
Subspecies synonymy[1]

C. n. nigra (nominate subspecies)

C. n. abingdoni

  • Testudo ephippium
    Günther, 1875[9] (partim, misidentified type specimen once erroneously attributed to what is now C. n. duncanensis)
  • Testudo abingdoni
    Günther, 1877[4]

C. n. becki

C. n. chathamensis

C. n. darwini

C. n. duncanensis

C. n. hoodensis

C. n. phantastica

C. n. porteri

C. n. vicina

Rùa Galápagos hoặc Rùa khổng lồ Galápagos (danh pháp hai phần: Chelonoidis nigra) là một loài rùa thuộc Họ Rùa cạn, là loài rùa cạn còn sống lớn nhất và là một trong 10 loài bò sát còn sống nặng nhất, đạt trọng lượng khoảng 400 kg (880 lb) và chiều dài mai khoảng 1,8 m (5,9 ft). Với tuổi thọ trong tự nhiên là hơn 100 năm, nó là một trong các loài động vật có xương sống sống lâu nhất. Một cá thể được nuôi nhốt sống ít nhất 170 năm.

Rùa có nguồn gốc bảy đảo của quần đảo Galápagos, một quần đảo núi lửa khoảng 1.000 km (620 dặm) về phía tây của đại lục Ecuador. Nhà thám hiểm Tây Ban Nha đã phát hiện ra hòn đảo vào thế kỷ 16 đặt tên cho họ sau khi galápago Tây Ban Nha, có nghĩa là con rùa. Kích thước và hình dạng vỏ khác nhau giữa các quần thể. Trên hòn đảo với vùng cao nguyên ẩm ướt, con rùa lớn hơn, vỏ mái vòm và các cổ ngắn. Trên hòn đảo với vùng đất thấp khô, con rùa nhỏ hơn, với "Saddleback" vỏ và cổ dài. Những khác biệt hòn đảo đảo này đóng một vai trò quan trọng trong sự khởi đầu của thuyết tiến hóa của Charles Darwin. Ngày 9 tháng 1 năm 2012, người ta đã công bố phát hiện lại loài rùa sau 150 năm được cho là đã tuyệt chủng. Loài rùa này có quan hệ họ hàng gần gũi với rùa Chelonoidis becki cùng sống ở quần đảo trên, cách đảo Floreana khoảng 200 dặm (322 km). Rùa Chelonoidis elephantopus lần cuối được nhìn thấy ở đảo Floreana vào khoảng 150 năm trước đây. Qua phân tích gene, các nhà nghiên cứu ước tính, có ít nhất 38 con C. Elephantopus vẫn còn sống ở quần đảo Galápagos. Và cũng có thể còn nhiều hơn nữa. Hiện các nhà khoa học vẫn chưa biết chắc chắn loài rùa này đến quần đảo Galápagos bằng cách nào. Cũng có thể nó đã được đưa từ đảo Floreana tới đây làm thực phẩm.

Tham khảo

  1. ^ a b Rhodin, A.G.J.; van Dijk, P.P. (2010). “Turtles of the world, 2010 update: Annotated checklist of taxonomy, synonymy, distribution and conservation status”. Trong Iverson, J.B.; Shaffer, H.B (biên tập). (PDF). Turtle taxonomy working group. Chelonian Research Foundation. tr. 33–34. doi:10.3854/crm.5.000.checklist.v3.2010 http://www.iucn-tftsg.org/wp-content/uploads/file/Accounts/crm_5_000_checklist_v3_2010.pdf. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2012. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  2. ^ a b Tortoise & Freshwater Turtle Specialist Group (1996) Chelonoidis nigra Trong: IUCN 2009. IUCN Red List of Threatened Species. Ấn bản 2009.2. www.iucnredlist.org Truy cập 2012-01-11.
  3. ^ a b c d Quoy, J.R.C.; Gaimard, J.P. (1824b). “Sous-genre tortue de terre – testudo. brongn. tortue noire – testudo nigra. N.”. Trong de Freycinet, M.L. (biên tập). Voyage autour du Monde ... exécuté sur les corvettes de L. M. "L'Uranie" et "La Physicienne," pendant les années 1817, 1818, 1819 et 1820 (bằng tiếng Pháp). Paris. tr. 174–175.
  4. ^ a b Günther 1877, tr. 85
  5. ^ a b Rothschild, Walter (1901). “On a new land-tortoise from the Galapagos Islands”. Novitates Zoologicae. 8: 372. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2012.
  6. ^ a b c d e f g h Van Denburgh, John (1907). “Preliminary descriptions of four new races of gigantic land tortoises from the Galapagos Islands”. Proceedings of the California Academy of Sciences, Series 4. 1: 1–6. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2011.
  7. ^ a b c d e Garman, Samuel (1917). “The Galapagos tortoises”. Memoirs of the Museum of Comparative Zoology at Harvard College. 30 (4): 261–296.
  8. ^ a b Rothschild, Walter (1903). “Description of a new species of gigantic land tortoise from Indefatigable Island”. Novitates Zoologicae. 10: 119. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2012.
  9. ^ a b c d e Günther, Albert (1875). “Description of the living and extinct races of gigantic land-tortoises. parts I. and II. introduction, and the tortoises of the Galapagos Islands”. Philosophical Transactions of the Royal Society of London, Biological Sciences. 165: 251–284. Bibcode:1875RSPT..165..251G. doi:10.1098/rstl.1875.0007. JSTOR 109147.
  10. ^ a b Pritchard 1996, tr. 49
  11. ^ a b J.R.C. Quoy & Gaimard, J.P. (1824). “Description d'une nouvelle espèce de tortue et de trois espèces nouvelles de scinques”. Bulletin des Sciences Naturelles et de Géologie (bằng tiếng Pháp). Paris. 1: 90–91.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  12. ^ Harlan, Richard (1827). “Description of a land tortoise, from the Galápagos Islands, commonly known as the "Elephant Tortoise". Journal of the Academy of Natural Sciences of Philadelphia. 5: 284–292. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2012.
  13. ^ a b André Marie Constant Duméril & Bibron, Gabriel (1834). “Erpétologie générale; ou, histoire naturelle complète des reptiles” (bằng tiếng Pháp). France: Librarie Encyclopédique de RoretBản mẫu:Inconsistent citations Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết) Quản lý CS1: postscript (liên kết)
  14. ^ Gray, John Edward (1853). “Description of a new species of tortoise (Testudo planiceps), from the Galapagos Islands”. Proceedings of the Zoological Society of London. 21 (1): 12–13. doi:10.1111/j.1469-7998.1853.tb07165.x. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2012.
  15. ^ Williams, Ernest E. (1952). Anthony, Harold Elmer; Goodwin, George Gilbert. “A new fossil tortoise from Mona Island West Indies and a tentative arrangement of the tortoises of the world”. Bulletin of the American Museum of Natural History. 99 (9): 541–560. hdl:2246/418.
  16. ^ Pritchard, Peter Charles Howard (1967). Living turtles of the world. New Jersey: TFH Publications. tr. 156.
  17. ^ Bour, R. (1980). “Essai sur la taxinomie des Testudinidae actuels (Reptilia, Chelonii)”. Bulletin du Museum D'Histoire Naturelle, Paris (bằng tiếng Pháp). Paris. 4 (2): 546.
  18. ^ a b Baur, G. (1889). “The Gigantic Land Tortoises of the Galapagos Islands” (PDF). The American Naturalist. 23 (276): 1039–1057. doi:10.1086/275045. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2012.
  19. ^ a b Rothschild, Walter (1902). “Description of a new species of gigantic land tortoise from the Galápagos Islands”. Novitates Zoologicae. 9: 619. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2012.
  20. ^ DeSola, Ralph (1930). “The liebespiel of Testudo vandenburghi, a new name for the mid-Albemarle Island Galápagos tortoise”. Copeia. 1930 (3): 79–80. doi:10.2307/1437060. JSTOR 1437060.

Thư mục