Quốc lộ 18B

Quốc lộ 18B là tuyến đường quốc lộ dài 17 km trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, Việt Nam.[1][2] Đường quốc lộ 18B trước đây là đường tỉnh 340[3].

Quốc lộ 18B
Quốc lộ 18B giao Quốc lộ 18 tại xã Quảng Thành
Thông tin tuyến đường
Chiều dài17 km
Các điểm giao cắt chính
Đầu Nam tại Quảng Thành, Hải Hà, Quảng Ninh
  tại Quảng Đức, Hải Hà, Quảng Ninh
Đầu BắcCửa khẩu Bắc Phong Sinh, Quảng Đức, Hải Hà, Quảng Ninh
Vị trí đi qua
Tỉnh / Thành phốQuảng Ninh
Quận/HuyệnHải Hà
Hệ thống đường
Quốc lộ

Vị trí

Tuyến quốc lộ 18B dài 17 km, đi qua 2 xã là xã Quảng Thành và xã Quảng Đức thuộc huyện Hải Hà.

Quốc lộ này bắt đầu từ điểm giao với Quốc lộ 18 tại xã Quảng Thành, huyện Hải Hà rồi đi theo hướng bắc đến cửa khẩu Bắc Phong Sinh, xã Quảng Đức, huyện Hải Hà.

Quốc lộ này đi qua địa hình vùng núi hiểm trở, nhiều dốc cao, tầm nhìn khuất. Đặc biệt khi có hiện tượng sương mù (tại xã Quảng Đức) thì tầm nhìn khi di chuyển trên tuyến quốc lộ này giảm xuống.

Trên đây là danh sách các địa phương có tuyến quốc lộ 18B chạy qua:

Thứ tự Tỉnh / Thành phố Huyện / Thành phố Xã / Phường Chiều dài
1 Quảng Ninh Hải Hà Xã Quảng Thành 3,6 km
Xã Quảng Đức 13,4 km
Tổng 1 Tỉnh / Thành phố 1 Huyện / Thành phố 2 Xã / Phường 17 km

Lịch sử tuyến đường

  • Trước năm 2009, việc đi lại từ Hải Hà đến Bắc Phong Sinh còn hạn chế.
  • Năm 2009, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh phê duyệt dự án cải tạo, nâng cấp đường tỉnh lộ 340 với quy mô đường cấp III miền núi, tổng chiều dài 16,4 km và chiều rộng mặt đường là 8 m thảm nhựa. Công trình có tổng mức đầu tư trên 286 tỷ đồng, được khởi công năm 2010 và đưa vào sử dụng từ đầu năm 2013.[4][5]
  • Sau khi đưa công trình đường tỉnh 340 vào sử dụng, đường tỉnh 340 được đổi tên là Đường Quốc lộ 18B (chưa rõ thời gian đổi tên tuyến đường).

Chi tiết tuyến đường

Tổng chiều dài:

Tổng chiều dài của Đường Quốc lộ 18B là 17 km

Cầu trên tuyến:

Quốc lộ 18B chỉ có duy nhất 1 cây cầu là cầu Quảng Đức tại km 4+985 và một số cống chui, cống thoát nước.

Vận tốc thiết kế:

  • Vận tốc tối đa: 60 km/h.
  • Vận tốc tối thiểu: 30 km/h.

Quy mô làn xe:

  • Quy mô: 2 làn xe
  • Nền đường rộng: 8m.

Các điểm giao cắt

  • IC : Điểm giao cắt, TN : Hầm đường bộ, BR : Cầu, PS : Đèo
  • Đơn vị đo khoảng cách là km.
Số Tên Khoảng cách
từ đầu tuyến
Kết nối Ghi chú Vị trí
Kết nối trực tiếp với Quốc lộ 18 tại Xã Quảng Thành
IC Ngã ba Quảng Thành 0.00 Quốc lộ 18 Điểm đầu Quốc lộ 18B Quảng Ninh Hải Hà Xã Quảng Thành
BR Cầu Quảng Đức Vượt sông Tấn Mài Xã Quảng Đức
IC Ngã ba xã Quảng Đức 6.5 TT. Quảng Đức
IC Lối vào công ty TNHH Phú Lâm 8.1 Công ty TNHH Phú Lâm
PS Đèo Tài Phật 10.6
IC Ngã ba Bảo Lâm 16.3 Quốc lộ 18C, Bình Liêu
IC Nút giao Bắc Phong Sinh 16.9 Quốc lộ 18C, Móng Cái
Cửa khẩu Bắc Phong Sinh 17.0 Cửa khẩu Bắc Phong Sinh Điểm cuối Quốc lộ 18B
Kết nối với Quốc lộ 18C tại km 16.9 đi Móng Cái
1.000 mi = 1.609 km; 1.000 km = 0.621 mi

Chú thích

  1. ^ “Quyết định 1454/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành”.
  2. ^ “Quyết định số 2053/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành”.
  3. ^ “Báo cáo tổng hợp: Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030” (PDF).
  4. ^ “Khởi công Dự án Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 340 huyện Hải Hà”. Báo Nhân Dân. 13 tháng 9 năm 2010.
  5. ^ “Thông xe Tỉnh lộ 340 nối Quốc lộ 18A – Cửa khẩu Bắc Phong Sinh”. Báo Quảng Ninh điện tử. 6 tháng 1 năm 2013.

Tham khảo

  • Tập bản đồ hành chính Việt Nam. Nhà xuất bản Tài nguyên – Môi trường và Bản đồ Việt Nam. Hà Nội, 2013.
  • Bản đồ tỷ lệ 1:50.000 tờ F-48- 60 & 72. Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, 2004.
  • Thông tư 35/2013/TT-BTNMT ngày 30/10/2013 Ban hành Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ tỉnh Quảng Ninh. Thuky Luat Online, 2016.