Huh Gak

Huh Gak
Thông tin nghệ sĩ
Sinh5 tháng 1, 1985 (39 tuổi)
Incheon, Hàn Quốc
Thể loại
Năm hoạt động2010–nay
Hãng đĩa

Huh Gak (Tiếng Hàn허각; sinh ngày 5 tháng 1 năm 1985) là một nam ca sĩ người Hàn Quốc. Anh trở nên nổi tiếng sau khi giành chiến thắng trong loạt cuộc thi tài năng Superstar K 2 của Mnet vào năm 2010, trong đó anh được gọi là "Paul Potts của Hàn Quốc."

Quá khứ

Huh Gak sinh ngày 5 tháng 1 năm 1985. Anh ấy đến từ Incheon, Hàn Quốc và sống với bố cùng người em trai sinh đôi, Huh Gong.[1] Huh Gak đã tốt nghiệp trường 'Hwanbuk Elementary School' và 'Incheon Boys' School.[1] Khi còn nhỏ, Huh Gak đã phải đối mặt với sự ly hôn của cha mẹ và những khó khăn về tài chính. Vì vậy sau khi tốt nghiệp trung học Huh Gak đã quyết định bỏ học để kiếm tiền trang trải cuộc sống.[2] Trước khi xuất hiện trên 'Superstar K' 2, Huh Gak là một thợ sửa máy thở và là ca sĩ hát tại lễ hội.[1]

Sự nghiệp

2010–nay: Superstar K 2, ra mắt và First Story

Huh Gak đã tham gia trên Superstar K 2 và giành vị trí thứ nhất. Sau khi chiến thắng Superstar K2, Huh Gak đã ra mắt công chúng với đĩa đơn "Always" và đã 'all-kill' trên các bảng xếp hạng âm nhạc hàng tuần. Vào tháng 11 năm 2010, anh ấy đã phát hành EP đầu tiên của mình với 5 ca khúc bao gồm cả bài hát chủ đề, "Always." Huh Gak và Superstar K2's John Park cũng đã hợp tác song ca trong một ca khúc của bộ phim, "Glove" enNhan đềd "My Best."

Sau khi gia nhập A Cube Entertainment vào đầu năm 2011. Huh đã phát hành mini album First Story vào ngày 16 tháng 9. Album đã tạo ra đĩa đơn ăn khách "Hello", chiếm vị trí số 1 trên Gaon Digital Chart (cũng giành được "triple crown" khi đứng đầu trên bảng xếp hạng) và K-pop Hot 100 của Billboard.

Vào ngày 8 tháng 10 năm 2021, Huh Gak rời Play M Entertainment sau khi hợp đồng của anh hết hạn.[3] Vào ngày 27 tháng 10 năm 2021, Huh Gak ký hợp đồng với BPM Entertainment.[4]

Danh sách đĩa nhạc

Album phòng thu

Nhan đề Chi tiết Vị trí
cao nhất
Doanh số
KOR
[5]
Little Giant
Danh sách bài hát
  1. 1440
  2. I Want To Sing (노래하고 싶다)
  3. Monodrama (모노드라마)
  4. Knowing When To Break Up (헤어질걸 알기에)
  5. If You Drink (술 한잔하면)
  6. A Simple Story (간단한 이야기)
  7. I Want To Love (사랑하고 싶어서)
  8. Unemployed (백수가)
  9. I'll Be The Tears (눈물이 되어줄게)
  10. 1440 inst.
  11. Monodrama (모노드라마) inst.
14
  • Hàn Quốc: 2.574+[6]

EP

Nhan đề Chi tiết Vị trí
cao nhất
Doanh số
KOR
[5]
Huh Gak 1st Mini Album
Danh sách bài hát
  1. As Always (언제나)
  2. Hang In The Sky (하늘을 달리다)
  3. Happy Me (행복한 나를)
  4. My Heart
  5. As Always (언제나) inst.
6
LIKE 1st Mini Album
"First Story"
Danh sách bài hát
  1. In Hold (In 忍)
  2. Hello
  3. I Miss You (니가 그립다)
  4. All Of My Life (평생의 전부)
  5. Holding A Collar (옷깃을 붙잡고)
  6. Hello piano ver.
4
  • Hàn Quốc: 12.013+[7]
Lacrimoso
Danh sách bài hát
  1. Mormorando
  2. The Person Who Once Loved Me (나를 사랑했던 사람아)
  3. Grabbing Your Wrist (손목을 쥔다)
  4. Love Love Love (사랑 사랑 사랑)
  5. I Told You I Wanna Die (죽고 싶단 말 밖에)
  6. The Person Who Once Loved Me (나를 사랑했던 사람아) inst.
9
  • Hàn Quốc: 2.640+[8]
Reminisce
Danh sách bài hát
  1. Loved (사랑했다)
  2. Reminisce (향기만 남아)
  3. Cool Today (오늘만은 말할게)
  4. Reminisce (향기만 남아) inst.
Snow Of April
Danh sách bài hát
  1. Yukihana (설화 / 雪華)
  2. Snow Of April (사월의 눈)
  3. Love (사랑아)
  4. Aftertaste (여운)
  5. I Want You Back
  6. Have A Good Time
13
  • Hàn Quốc: 1.072+[9]
Story Of Winter
Danh sách bài hát
  1. Prologue
  2. Back In The Day (그날을 내 등 뒤로)
  3. Missed You (그리워합니다)
  4. I Swear
  5. Poetic Expression (시적인 말로 표현하려 해도)
  6. Up All Night (밤을 새)
23
  • Hàn Quốc: 740+[10]
Lover Letter
Danh sách bài hát
  1. Mourning (애상)
  2. Miss You (혼자, 한잔)
  3. As If Nothing Has Happened (없었던 것처럼)
  4. That Wind Blows (그바람 불면)
  5. Tell Me Why
  6. They Are Beautiful (그들만은 아름답도록)
34
"—" nghĩa là không được xếp hạng hoặc không được phát hành tại vùng lãnh thổ đó

Đĩa đơn

Nhan đề Năm Vị trí
cao nhất
Album
KOR
[11]
"As Always" (언제나) 2010 3 Huh Gak 1st Mini Album
"Hello" 2011 1 LIKE 1st Mini Album "First Story"
"Whenever You Play That Song" (그 노래를 들때마다)
feat. LE (EXID)
3 Non-album single
"I Told You I Wanna Die" (죽고 싶단 말 밖에) 2 Lacrimoso
"The Person Who Once Loved Me" (나를 사랑했던 사람아) 2012 4
"It Hurts" (아프다) 7 Non-album single
"You Are Mine" (넌 내꺼라는걸)
feat. Swings
2013 1
"Monodrama" (모노드라마)
feat. Yoo Seung-woo
2 Little Giant
"1440" 5
"Memory of Your Scent" (향기만 남아) 3 Reminisce
"Day N Night"
feat. Simon Dominic
2014 9 Non-album single
"Snow Of April" (사월의 눈) 2015 1 Snow Of April
"Up All Night" (밤을 새)
feat. Basick
7 Story Of Winter
"Back In The Day" (그날을 내 등 뒤로) 6
"Miss You" (혼자, 한잔) 2017 Lover Letter

Cộng tác

Năm Nhan đề Nghệ sĩ
2012 "I Need You" Zia
"That's The Way It Is" (그렇고 그런 얘기) So Ji-sub, Mellow
2013 "Mind-Sync" (같은 생각) G.NA
"Short Hair" (짧은머리) Jung Eunji
"Christmas Song" (크리스마스 노래) United Cube
2014 "Break Up to Make Up" (이제 그만 싸우자) Jung Eunji
2016 "Already Winter" (벌써 겨울) Vromance
"Bada Ocean.wav" (바다) Jung Eunji
"#Begin Again" (#떨려) Plan A Boys

Nhạc phim

Năm Nhan đề Album
2011 "My Best" ft. John Park Glove OST
"Please Don't Forget Me" (나를 잊지 말아요) The Greatest Love OST
2012 "One Person" (한사람) Big OST
2014 "Tears Fallin' Like Today" (오늘 같은 눈물이) My Love From The Star OST
2017 "The Reasons" (너란 이유) Man to Man OST

SuperStar K2

Tập (ghi hình trưc tiếp bắt đầu từ tập 9) Bài hát
Tập 9 The Happy Me(에코)
Tập 10 Early Morning Discount(이문세)
Tập 11 I'll Be There(Jackson 5)
Tập 12 Don't Say Goodbye(이승철)
Tập 13 Running Through the Skies(이적)
Tập 14 Love Rain(김태우)

Giải thưởng và đề cử

Năm Giải thưởng Hạng mục Kết quả
2010 Superstar K2 1st Place (Winner) Đoạt giải
Soribada Awards[12] Best Male Solo Artist Đoạt giải
2011 4th Korea Drama Awards Best OST (The Greatest Love - "Don't Forget Me") Đoạt giải
3rd MelOn Music Awards[13] Top 10 Artists (Bonsang) Đề cử
Best New Artist Đoạt giải
13th Mnet Asian Music Awards[14] Best New Male Artist Đoạt giải
Best OST Đề cử
Best Vocal Performance - Solo Đề cử
19th Republic of Korean Culture and Entertainment Awards Popular Music Top Honor Đoạt giải
Bugs Music Awards Netizens' Popularity Award Đề cử
Best Solo Artist Đoạt giải
Ballad of the Year ("Hello") Đoạt giải
2012 26th Golden Disk Awards Best Newcomer Đoạt giải
1st Gaon Chart K-Pop Awards[15] Best New Male Solo Artist of the Year Đoạt giải
4th MelOn Music Awards Top 10 Artists (Bonsang) Đoạt giải
27th Golden Disk Awards Digital Music Bonsang ("The Person Who Once Loved Me") Đoạt giải
22nd Seoul Music Awards Bonsang Đoạt giải
2013 5th MelOn Music Awards Best R&B/Ballad ("Monodrama" - tied with K.Will) Đoạt giải
2014 16th Mnet Music Awards Best Collaboration ("Break Up to Make Up" with A Pink's Eunji) Đề cử
2015 17th Mnet Asian Music Awards[16] Best Vocal Performance - Solo Đề cử
UnionPay Song of the Year Đề cử
7th MelOn Music Awards Best Ballad Song Đề cử
23rd Republic of Korea Culture & Entertainment Awards Kpop 10 Singer Đoạt giải

Chương trình âm nhạc

M! Countdown

Năm Ngày Bài hát
2011 29 tháng 9 "Hello"

Music Bank

Năm Ngày Bài hát
2011 30 tháng 9 "Hello"

Mnet KM Music Triangle

Năm Ngày Bài hát
2013 13 tháng 2 (BXH Ballad) "Monodrama" (với Yoo Seung Woo)

Tham khảo

  1. ^ a b c http://goodmorning.incheon.go.kr/icweb/program/board/detail.jsp?boardTypeID=54&boardID=1661479&menuID=050001&codeName=2010/12[liên kết hỏng]
  2. ^ http://www.mydaily.co.kr/news/read.html?newsid=201010231149111118&ext=na
  3. ^ “허각, 플레이엠과 전속계약 종료.."새 출발 응원하겠다"[공식]”. entertain.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2021.
  4. ^ Lee Yu-na (27 tháng 10 năm 2021). “허각, 11년 몸 담은 플레이엠 떠나 신생 BPM으로..."많은 관심 부탁" (전문)” [Huh Gak, leaving PlayM with 11 years of experience as a new BPM..."Please pay attention" (Professional)] (bằng tiếng Hàn). YTN. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2021 – qua Naver.
  5. ^ a b “Gaon Album Chart” (bằng tiếng Triều Tiên).Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  6. ^ “2013년 02월 (February 2013) Album Chart” (bằng tiếng Triều Tiên).Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  7. ^ “2011년 09월 (September 2011) Album Chart” (bằng tiếng Triều Tiên).Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  8. ^ “2012년 04월 (April 2012) Album Chart” (bằng tiếng Triều Tiên).Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  9. ^ “2015년 03월 (March 2015) Album Chart” (bằng tiếng Triều Tiên).Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  10. ^ “2015년 11월 (November 2015) Album Chart” (bằng tiếng Triều Tiên).Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  11. ^ “Gaon Digital Chart” (bằng tiếng Triều Tiên).Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  12. ^ (tiếng Anh)http://www.allkpop.com/2010/12/soribada-declares-snsd-is-2010s-best-artist
  13. ^ http://www.allkpop.com/2011/11/winners-from-the-2011-melon-music-awards
  14. ^ [1]
  15. ^ (tiếng Hàn)http://news.naver.com/main/read.nhn?mode=LSD&mid=shm&sid1=106&oid=108&aid=0002128423
  16. ^ “MAMA 2015 Nominations”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2015.