Hossein Tayyebi
| Thông tin cá nhân |
---|
Tên đầy đủ |
Hossein Tayyebi Bidgoli |
---|
Ngày sinh |
29 tháng 9, 1988 (36 tuổi) |
---|
Nơi sinh |
Neyshabur, Iran |
---|
Chiều cao |
1,78 m |
---|
Vị trí |
Winger, pivot |
---|
Thông tin đội |
---|
Đội hiện nay |
Palma |
---|
Số áo |
15 |
---|
Sự nghiệp cầu thủ trẻ |
---|
Năm |
Đội |
---|
2000–2005 |
Pishgaman (bóng đá) |
---|
2005–2007 |
Elmo Adab |
---|
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* |
---|
Năm |
Đội |
ST |
(BT) |
---|
2007–2010 |
Elmo Adab |
|
|
---|
2010–2012 |
Foolad Mahan |
|
|
---|
2012–2013 |
Giti Pasand |
22 |
(17) |
---|
2013–2015 |
Norilsk Nickel |
90 |
(75) |
---|
2015–2016 |
Mes Sungun |
25 |
(16) |
---|
2016 |
Tasisat Daryaei |
4 |
(8) |
---|
2016–2020 |
Kairat Almaty |
70 |
(105) |
---|
2017 |
→ Thái Sơn Nam (cho mượn) |
5 |
(8) |
---|
2018 |
→ Mes Sungun (cho mượn) |
5 |
(8) |
---|
2020–2022 |
Benfica |
63 |
(47) |
---|
2022– |
Palma |
9 |
(3) |
---|
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ |
---|
Năm |
Đội |
ST |
(BT) |
---|
2006 |
U-18 Iran |
|
|
---|
2007–2010 |
U-21 Iran |
|
|
---|
2009– |
Iran |
130 |
(150[1]) |
---|
|
---|
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 8 tháng 7 năm 2023 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 17 tháng 9 năm 2020 |
Hossein Tayyebi Bidgoli (tiếng Ba Tư: حسین طیبی بیدگلی; sinh ngày 29 tháng 9 năm 1988 tại Neyshabur, Iran) là một cầu thủ futsal chuyên nghiệp thi đấu cho câu lạc bộ futsal Palma và Đội tuyển bóng đá trong nhà quốc gia Iran.[2] Anh có trận đấu ra mắt cho đội tuyển quốc gia Iran vào năm 2009 khi vừa tròn 20 tuổi. Anh từng nhận danh hiệu Vua phá lưới tại 2014 với 15 bàn thắng[3] và Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2018 với 14 bàn thắng.[4] Anh cũng từng lọt vào top 5 cầu thủ futsal xuất sắc nhất tại lễ trao giải thưởng UMBRO Futsal vào các năm 2017 và 2018.[5]
Danh hiệu
Đội tuyển quốc gia
Câu lạc bộ
Cá nhân
Bàn thắng quốc tế
Số thứ tự |
Ngày |
Địa điểm |
Đối thủ |
Ghi bàn |
Kết quả |
Giải đấu
|
1. |
27 tháng 4 năm 2012 |
Urmia, Iran |
Kuwait |
3–1 |
9–2 |
Giải vô địch bóng đá trong nhà Tây Á 2012
|
2. |
29 tháng 4 năm 2012 |
Palestine |
8–0 |
19–1
|
3. |
13–0
|
4. |
17–0
|
5. |
2 tháng 5 năm 2012 |
Jordan |
3–0 |
5–0
|
6. |
4–0
|
7. |
25 tháng 5 năm 2012 |
Dubai, UAE |
Hàn Quốc |
11–1 |
14–1 |
Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2012
|
8. |
26 tháng 5 năm 2012 |
Qatar |
3–0 |
8–0
|
9. |
8–0
|
10. |
27 tháng 5 năm 2012 |
Úc |
6–0 |
9–0
|
11. |
29 tháng 5 năm 2012 |
Uzbekistan |
5–2 |
6–3
|
12. |
30 tháng 5 năm 2012 |
Thái Lan |
2–0 |
4–5 (s.h.p.)
|
13. |
2 tháng 11 năm 2012 |
Bangkok, Thái Lan |
Tây Ban Nha |
2–2 |
2–2 |
Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới 2012
|
14. |
27 June 2013 |
Incheon, Hàn Quốc |
UAE |
3–0 |
13–0 |
Đại hội Thể thao trong nhà và Võ thuật châu Á 2013
|
15. |
11–0
|
16. |
12–0
|
17. |
1 tháng 7 năm 2013 |
Iraq |
7–1 |
12–3
|
18. |
8–2
|
19. |
3 tháng 7 năm 2013 |
Trung Quốc |
3–0 |
8–0
|
20. |
8–0
|
21. |
4 tháng 7 năm 2013 |
Thái Lan |
1–1 |
5–4
|
22. |
2–1
|
23. |
4–1
|
24. |
6 tháng 7 năm 2013 |
Nhật Bản |
2–1 |
5–3
|
25. |
30 tháng 4 năm 2014 |
Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam |
Indonesia |
1–0 |
5–1 |
Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2014
|
26. |
2 tháng 5 năm 2014 |
Trung Quốc |
1–0 |
12–0
|
27. |
6–0
|
28. |
9–0
|
29. |
12–0
|
30. |
4 tháng 5 năm 2014 |
Úc |
1–0 |
8–1
|
31. |
2–1
|
32. |
4–1
|
33. |
7 tháng 5 năm 2014 |
Việt Nam |
1–0 |
15–4
|
34. |
2–0
|
35. |
5–2
|
36. |
8 tháng 5 năm 2014 |
Uzbekistan |
2–0 |
10–0
|
37. |
7–0
|
38. |
8–0
|
39. |
10 tháng 5 năm 2014 |
Nhật Bản |
2–1 |
2–2 (s.h.p.) (0–3 p)
|
40. |
10 tháng 2 năm 2016 |
Tashkent, Uzbekistan |
Jordan |
2–0 |
6–0 |
Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2016
|
41. |
12 tháng 2 năm 2016 |
Trung Quốc |
5–0 |
7–0
|
42. |
14 tháng 2 năm 2016 |
Iraq |
2–0 |
13–2
|
43. |
6–0
|
44. |
8–1
|
45. |
12–1
|
46. |
17 tháng 2 năm 2016 |
Kyrgyzstan |
1–0 |
7–0
|
47. |
3–0
|
48. |
7–0
|
49. |
19 tháng 2 năm 2016 |
Việt Nam |
5–0 |
13–1
|
50. |
10–1
|
51. |
15 tháng 9 năm 2016 |
Medellín, Colombia |
Maroc |
1–0 |
5–3 |
Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2016
|
52. |
18 tháng 9 năm 2016 |
Azerbaijan |
3–3 |
3–3
|
53. |
21 tháng 9 năm 2016 |
Bucaramanga, Colombia |
Brasil |
1–2 |
4–4 (s.h.p.) (3–2 p)
|
54. |
18 tháng 9 năm 2017 |
Ashgabat, Turkmenistan |
Tahiti |
15–1 |
16–1 |
Đại hội Thể thao trong nhà và Võ thuật châu Á 2017
|
55. |
19 tháng 9 năm 2017 |
Jordan |
3–0 |
7–3
|
56. |
23 tháng 9 năm 2017 |
Thái Lan |
4–2 |
10–4
|
57. |
7–2
|
58. |
8–2
|
59. |
24 tháng 9 năm 2017 |
Afghanistan |
3–0 |
8–2
|
60. |
2 tháng 2 năm 2018 |
Đài Bắc, Đài Loan |
Myanmar |
4–0 |
14–0 |
Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2018
|
61. |
6–0
|
62. |
9–0
|
63. |
4 tháng 2 năm 2018 |
Trung Quốc |
1–0 |
11–1
|
64. |
6–0
|
65. |
11–1
|
66. |
6 tháng 2 năm 2018 |
Iraq |
1–1 |
5–3
|
67. |
5–3
|
68. |
8 tháng 2 năm 2018 |
Thành phố mới Đài Bắc, Đài Loan |
Thái Lan |
4–0 |
9–1
|
69. |
5–0
|
70. |
9–1
|
71. |
9 tháng 2 năm 2018 |
Uzbekistan |
3–0 |
7–1
|
72. |
7–0
|
73. |
11 February 2018 |
Nhật Bản |
4–0 |
4–0
|
74. |
10 tháng 4 năm 2022 |
Bishkek, Kyrgyzstan |
Maldives |
3–0 |
17–0 |
Vòng loại Cúp bóng đá trong nhà châu Á 2022
|
75. |
8–0
|
76. |
9–0
|
77. |
11 tháng 4 năm 2022 |
Turkmenistan |
1–0 |
3–0
|
78. |
12 tháng 4 năm 2022 |
Kyrgyzstan |
1–1 |
8–1
|
79. |
16 tháng 9 năm 2022 |
Bangkok, Thái Lan |
Maroc |
?–? |
3–4 |
Giao hữu
|
80. |
?–?
|
81. |
28 tháng 9 năm 2022 |
Thành phố Kuwait, Kuwait |
Indonesia |
5–0 |
5–0 |
Cúp bóng đá trong nhà châu Á 2022
|
82. |
30 tháng 9 năm 2022 |
Đài Bắc Trung Hoa |
2–0 |
10–1
|
83. |
4–0
|
84. |
10–1
|
85. |
2 tháng 10 năm 2022 |
Liban |
2–0 |
9–0
|
86. |
9–0
|
87. |
4 tháng 10 năm 2022 |
Việt Nam |
3–0 |
8–1
|
88. |
6–0
|
89. |
7–0
|
90. |
6 tháng 10 năm 2022 |
Thái Lan |
1–0 |
5–0
|
91. |
7 tháng 10 năm 2023 |
Bishkek, Kyrgyzstan |
Maldives |
5–0 |
18–2 |
Vòng loại Cúp bóng đá trong nhà châu Á 2024
|
92. |
7–1
|
93. |
8–1
|
94. |
18–2
|
95. |
9 tháng 10 năm 2023 |
Kyrgyzstan |
1–0 |
10–2
|
96. |
5–0
|
97. |
11 tháng 10 năm 2023 |
Liban |
3–0 |
6–0
|
Tham khảo
Liên kết ngoài
|