Hệ tọa độ thiên hà

Hệ tọa độ thiên hà lấy Mặt Trời làm điểm gốc. Kinh độ thiên hà (l) được đo với hướng cơ bản từ Mặt Trời tới trung tâm của Ngân Hà trên mặt phẳng Ngân Hà, trong khi vĩ độ thiên hà (b) là góc của thiên thể so với mặt phẳng của Ngân Hà.
Mô tả đồ họa về Ngân Hà và kinh độ thiên hà. Một vectơ trên mặt phẳng Ngân Hà trùng với hướng có kinh độ bằng 0° cắt qua nhiều nhánh ngoài và đi qua trung tâm thiên hà. Kinh độ 180° đối nghịch gồm các điểm nằm trên phần ít hơn của Ngân Hà.

Hệ tọa độ thiên hà (hay hệ tọa độ Ngân Hà) là một hệ tọa độ thiên văn mặt cầu. Hệ tọa độ này hữu ích trong nghiên cứu dải Ngân Hà.[1]

Mặt phẳng tham chiếu (hay mặt phẳng cơ bản) của hệ tọa độ thiên hà song song với một xấp xỉ mặt phẳng của Ngân Hà nhưng lệch về phía bắc. Điểm gốc tọa độ không đặt tại trung tâm Ngân Hà mà đặt tại Mặt Trời, bởi tới nay tất cả quan sát thiên văn đều được thực hiện bên trong hệ Mặt Trời. Tọa độ thiên hà có quy ước thuận tay phải, có nghĩa là chiều dương của tọa độ là chiều từ bắc tới đông trên mặt phẳng tham chiếu.[2] Các tọa độ của hệ tọa độ thiên hà gồm:

  • Kinh độ thiên hà tọa độ góc của thiên thể, được tính ngược chiều kim đồng hồ trên mặt phẳng Ngân Hà (khi nhìn từ phía bắc Ngân Hà). Kinh độ thiên hà có thể được đo bằng độ (°) hoặc giờ (h), tương tự kinh độ Trái Đất.
  • Vĩ độ thiên hà được tính theo phương thẳng đứng (trực giao với mặt phẳng Ngân Hà), chiều dương hướng về phía bắc (của Ngân Hà), và âm hướng về phía nam.[3] Vĩ độ thiên hà thường được đo bằng độ (°), tương tự vĩ độ Trái Đất.
  • Khoảng cách đôi khi được thêm vào là tọa độ thứ ba của hệ tọa độ cầu này, nó là khoảng cách từ Mặt Trời tới điểm của thiên thể, theo hướng được xác định bởi kinh độ và vĩ độ. Khoảng cách thường được đo bằng đơn vị năm ánh sáng hoặc parsec.

Giao tuyến của mặt phẳng Ngân Hà với thiên cầu được gọi là xích đạo thiên hà.

Năm 1958, các tọa độ thiên hà (tới nay vẫn được sử dụng) được IAU định nghĩa dựa theo quan trắc vô tuyến qua các vạch hydro thiên hà và các giá trị (trong kỷ nguyên Bessel) được xác định như sau:

  • Cực thiên hà bắc (vĩ độ thiên hà +90°): xích kinh , xích vĩ (thuộc chòm sao Hậu Phát hay Coma Berenices).
  • Trung tâm thiên hà (vĩ độ thiên hà 0°, kinh độ thiên hà 0°): (thuộc chòm sao Nhân Mã hay Sagittarius).
  • Mặt phẳng Ngân Hà hợp với xích đạo thiên cầu góc hơn .

Sau khi tọa độ thiên hà được định nghĩa như trên, người ta phát hiện ra rằng "kinh tuyến gốc" (kinh độ 0°) của tọa độ thiên hà lệch so với trung tâm thiên hà thực sự tại nguồn sóng vô tuyến Sagittarius A* khoảng 0.07°.[4]

Định nghĩa

Hệ tọa độ thiên hà đầu tiên được sử dụng bởi William Herschel năm 1785. Một số các hệ tọa độ khác nhau, mỗi hệ khác biệt một vài độ đã được sử dụng cho tới năm 1932 khi Đài thiên văn Lund thiết lập một tập hợp các bảng tính toán chuyển đổi định nghĩa một hệ tọa độ thiên hà tiêu chuẩn dựa trên một giá trị cực thiên hà bắc tại RA 12h 40m, dec +28° (theo quy ước của kỷ nguyên B1900.0) và kinh độ 0° tại giao điểm mặt phẳng thiên hà với mặt phẳng xích đạo.[2]

Liên đoàn Thiên văn Quốc tế (IAU) năm 1958 định nghĩa tọa độ thiên hà tham chiếu theo các quan trắc vô tuyến về hydro trung hòa trong Ngân Hà qua phổ vạch hydro, thay đổi định nghĩa của kinh độ thiên hà 32° và vĩ độ 1.5° so với ban đầu.[2] Trong hệ tọa độ xích đạo, đối với điểm phân và xích đạo của 1950.0, cực thiên hà bắc được định nghĩa tại xích kinh 12h 49m, xích vĩ +27.4°, thuộc chòm sao Coma Berenices, với sai số khả dĩ ±0.1°.[4] Kinh độ 0° là nửa đường tròn lớn xuất phát từ điểm này dọc theo đường với góc vị trí 123° so với cực xích đạo. Kinh độ thiên hà tăng theo cùng chiều của xích kinh. Vĩ độ thiên hà có chiều dương tọa độ tới cực thiên hà bắc, mặt phẳng đi qua Mặt Trời và song song với xích đạo thiên hà có vĩ độ 0°, còn các cực thiên hà có vĩ độ ±90°.[3] Dựa trên định nghĩa này, các cực và xích đạo thiên hà có thể được tìm ra từ lượng giác cầu và có thể được điều chỉnh tuế sai cho các kỷ nguyên khác; xem bảng dưới.

Tọa độ xích đạo J2000.0 của các điểm tham chiếu thiên hà[2]
  Xích kinh Xích vĩ Chòm sao
Cực Bắc
vĩ độ +90°
12h 51.4m +27.13° Coma Berenices
(gần 31 Com)
Cực Nam
vĩ độ −90°
0h 51.4m −27.13° Sculptor
(gần NGC 288)
Trung tâm
kinh độ 0°
17h 45.6m −28.94° Sagittarius
(tại Sagittarius A)
Đối trung tâm
kinh độ 180°
5h 45.6m +28.94° Auriga
(gần HIP 27180)

Cực thiên hà Bắc

Cực thiên hà Nam

Trung tâm thiên hà

IAU khuyến nghị rằng trong giai đoạn chuyển giao từ hệ trước 1958 tới hệ mới, kinh độ và vĩ độ cũ nên được ký hiệu là lIbI, trong khi kinh độ và vĩ độ mới nên được ký hiệu là lIIbII.[3] Quy ước này đôi khi được thấy sử dụng.[5]

Nguồn phát sóng vô tuyến Sagittarius A*, dấu hiệu vật lý tốt nhất của trung tâm thiên hà thực sự, được phát hiện nằm tại tọa độ xích đạo 17h 45m 40.0409s, −29° 00′ 28.118″ (J2000).[4] Làm tròn tới số chữ số thập phân như trong bảng, 17h 45.7m, −29.01° (J2000), có độ lệch khoảng 0.07° so với giá trị trung tâm đã được định nghĩa, và nằm đúng trong khoảng ước tính sai số ±0.1° năm 1958. Do vị trí của Mặt Trời hiện tại nằm ở khoảng cách 56.75 ± 6.20 ly phía bắc mặt phẳng, và định nghĩa hệ quy chiếu nhật tâm được thiết lập bởi IAU, tọa độ thiên hà của Sgr A* là vĩ độ +0° 07′ 12″ nam, kinh độ 0° 04′ 06″. Bởi theo định nghĩa hệ tọa độ thiên hà không quay theo thời gian, Sgr A* thực ra có kinh độ giảm với cùng tốc độ quay của Mặt Trời quanh Ngân Hà, Ω, xấp xỉ 5.7 mili giây cung trong một năm (xem hằng số Oort).

Chuyển đổi giữa tọa độ xích đạo và thiên hà

Một thiên thể có tọa độ được biểu diễn trong hệ tọa độ xích đạo có thể được chuyển đổi sang hệ tọa độ thiên hà. Trong các phương trình sau đây, αxích kinh, δxích vĩ. NGP chỉ giá trị tọa độ của cực thiên hà bắc và NCP chỉ các tọa độ của thiên cực bắc.[6]

Chuyển đổi ngược (thiên hà về xích đạo) có thể được thực hiện với các công thức chuyển đổi sau.

Các chòm sao

Xích đạo thiên hà đi qua các chòm sao:[7]

Tọa độ trục vuông góc

Hệ tọa độ thiên hà rất hữu ích trong các thăm dò định hướng thiên thể, nhờ vào tính dị hướng của mật độ sao trên bầu trời đêm, bao gồm cả các thăm dò yêu cầu mật độ sao lớn ở các vĩ độ thiên hà thấp, và các thăm dò yêu cầu mật độ sao thấp ở các vĩ độ thiên hà cao. Phép chiếu Mollweide đã được áp dụng cho bức hình này, và đặc biệt là trong các bản đồ sao sử dụng hệ tọa độ thiên hà.

Trong một số thăm dò thiên văn, hệ tọa độ trục vuông góc dựa trên hệ kinh độ, vĩ độ, và khoảng cách thiên hà có thể được sử dụng. Trong một vài nghiên cứu về tương lai hoặc quá khứ xa của vũ trụ, hệ tọa độ thiên hà được coi là đang chuyển động quay sao cho trục x luôn hướng về trung tâm của thiên hà.[8]

Có hai biến thể tọa độ trục vuông góc chính của hệ tọa độ thiên hà, thường được sử dụng trong tính toán vận tốc vũ trụ của các thiên thể thiên hà. Trong các hệ này các trục xyz được ký hiệu là UVW, nhưng cách định nghĩa tùy theo tác giả. Trong một hệ trục vuông góc, trục U được hướng tới trung tâm thiên hà (l = 0°), và nó là một hệ thuận tay phải (chiều dương tọa độ hướng tới phía đông và tới cực thiên hà bắc); trong một hệ khác, trục U được chỉ tới điểm đối trung tâm thiên hà (l = 180°), và là hệ thuận tay trái (chiều dương tọa độ cũng hướng tới phía đông và tới cực thiên hà bắc).[1]

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ a b Johnson, Dean R.H.; Soderblom, David R. (1987). “Calculating galactic space velocities and their uncertainties, with an application to the Ursa Major group”. Astronomical Journal. 93: 864. Bibcode:1987AJ.....93..864J. doi:10.1086/114370.
  2. ^ a b c d Blaauw, A.; Gum, C.S.; Pawsey, J.L.; Westerhout, G. (1960). “The new IAU system of galactic coordinates (1958 revision)”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 121 (2): 123. Bibcode:1960MNRAS.121..123B. doi:10.1093/mnras/121.2.123.
  3. ^ a b c James Binney, Michael Merrifield (1998). Galactic Astronomy. Princeton University Press. tr. 30–31. ISBN 0-691-02565-7.
  4. ^ a b c Reid, M.J.; Brunthaler, A. (2004). “The Proper Motion of Sagittarius A*”. The Astrophysical Journal. 616 (2): 874, 883. arXiv:astro-ph/0408107. Bibcode:2004ApJ...616..872R. doi:10.1086/424960. S2CID 16568545.
  5. ^ For example in Kogut, A.; và đồng nghiệp (1993). “Dipole Anisotropy in the COBE Differential Microwave Radiometers First-Year Sky Maps”. Astrophysical Journal. 419: 1. arXiv:astro-ph/9312056. Bibcode:1993ApJ...419....1K. doi:10.1086/173453.
  6. ^ Carroll, Bradley; Ostlie, Dale (2007). An Introduction to Modern Astrophysics (ấn bản thứ 2). Pearson Addison-Wesley. tr. 900-901. ISBN 978-0805304022.
  7. ^ “SEDS Milky Way Constellations”.
  8. ^ For example Bobylev, Vadim V. (tháng 3 năm 2010). “Searching for Stars Closely Encountering with the Solar System”. Astronomy Letters. 36 (3): 220–226. arXiv:1003.2160. Bibcode:2010AstL...36..220B. doi:10.1134/S1063773710030060. S2CID 118374161.

Liên kết ngoài

Read other articles:

Children's competitions in the Southeast Asian country This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Traditional games in the Philippines – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (July 2021) (Learn how and when to remove this message) Traditional Filipino games or indigenous games in the Philippines (Tag…

Malayalam cinema Before 1960 1960s 1960 1961 1962 1963 19641965 1966 1967 1968 1969 1970s 1970 1971 1972 1973 19741975 1976 1977 1978 1979 1980s 1980 1981 1982 1983 19841985 1986 1987 1988 1989 1990s 1990 1991 1992 1993 19941995 1996 1997 1998 1999 2000s 2000 2001 2002 2003 20042005 2006 2007 2008 2009 2010s 2010 2011 2012 2013 20142015 2016 2017 2018 2019 2020s 2020 2021 2022 2023 2024 vte The following is a list of Malayalam films released in the year 1992. Title Director Screenplay Cast Ayala…

International law firm headquartered in United Kingdom For the surname, see Hammonds (surname). Hammonds LLPHeadquartersLeeds, United KingdomNo. of offices11No. of lawyersApprox. 460 (2010)[1]No. of employeesApprox. 1,015 (2010)[1]Major practice areasFull-service commercial practiceRevenue£118 million (2010)[1]Profit per equity partner£364,000 (2010)[1]Date founded1887Company typeLimited Liability PartnershipDissolved1 Jan…

Network map of Dhaka Metro Rail Part of a series onTransport in Bangladesh Modes Rail Lines Station Trains Roads Boat Aviation History Airlines Air Astra Biman Bangladesh Fly Dhaka Airlines Novoair US-Bangla Airlines South Asian Airlines Bismillah Airlines Easy Fly Express SkyAir Airports Barisal Patuakhali Chittagong Comilla Cox's Bazar Dhaka Tangail Khulna Jessore Rajshahi Bogra Saidpur Lalmonirhat Thakurgaon Sylhet Shamshernagar Authorities Ministry of Road Transport and Bridges Department of…

Rodellocomune Rodello – VedutaVista di Rodello LocalizzazioneStato Italia Regione Piemonte Provincia Cuneo AmministrazioneSindacoFranco Aledda (lista civica) dal 26-5-2014 TerritorioCoordinate44°37′42.74″N 8°03′24.62″E / 44.62854°N 8.056838°E44.62854; 8.056838 (Rodello)Coordinate: 44°37′42.74″N 8°03′24.62″E / 44.62854°N 8.056838°E44.62854; 8.056838 (Rodello) Altitudine537 m s.l.m. Superficie8,9 km…

فيليكا دوبرون (بالأوكرانية: Велика Добронь)‏    تاريخ التأسيس 1250  تقسيم إداري البلد أوكرانيا الإمبراطورية النمساوية الإمبراطورية النمساوية المجرية  [1] خصائص جغرافية إحداثيات 48°25′05″N 22°23′24″E / 48.418055555556°N 22.39°E / 48.418055555556; 22.39   المساحة 0.39 كيلومتر …

Airbus A300 Premier A300 livré (F-WUAA MSN004), en 1974 à Farnborough. Rôle Avion de ligne Constructeur Airbus:• Sud-Aviation puis Aérospatiale• Hawker-Siddeley puis British Aerospace• Deutsche Airbus Équipage 3 (B2/B4) ou2 (FFCC et B4-600) Premier vol 28 octobre 1972[1] Mise en service 23 mai 1974[2] Premier client Air France Client principal FedEx : 68 UPS : 52 DHL (EAT Leipzig) : 21 Mahan Air : 14(8 mai 2018) Investissement 2 452 millions de francs (en…

يفتقر محتوى هذه المقالة إلى الاستشهاد بمصادر. فضلاً، ساهم في تطوير هذه المقالة من خلال إضافة مصادر موثوق بها. أي معلومات غير موثقة يمكن التشكيك بها وإزالتها. (ديسمبر 2018) سيد لار سيدلر  - قرية -  تقسيم إداري البلد  إيران المحافظة أذربيجان الشرقية المقاطعة مقاطعة أه…

1992 Canadian Grand Prix Race 7 of 16 in the 1992 Formula One World Championship Race detailsDate 14 June 1992Official name XXX Grand Prix Molson du CanadaLocation Circuit Gilles VilleneuveMontreal, Quebec, CanadaCourse Temporary street circuitCourse length 4.430 km (2.753 miles)Distance 69 laps, 305.670 km (189.935 miles)Weather Dry with temperatures reaching up to 25 °C (77 °F);Wind speeds up to 14 km/h (8.7 mph)[1]Pole positionDriver Ayrton Senna McLaren-HondaTim…

Independent school for boys in Barnes, Greater London This article is about the boys' independent school, now located at Barnes. For the school in the City of London, institutionally associated with St Paul's Cathedral, see St Paul's Cathedral School. For other schools with the same name, see St. Paul's School. This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find s…

Part of a series onRace and ethnicity in New York City Ethnicities African Americans Albanians Arabs Bangladeshis Belarusians Brazilians Caribbeans Chinese Fuzhounese Taiwanese Colombians Cubans Dominicans Dutch Ecuadorians Filipinos Germans Greeks Haitians Hispanics and Latinos Indians Irish Italians Jamaicans Japanese Jews Black Jews Koreans Lenape Mexicans Pakistanis Puerto Ricans Romani Romanians Russians Scandinavians Senegalese Spaniards Sri Lankans Syrians Ukrainians Uzbeks Vietnamese Yem…

Ordine della Stella di GiordaniaWisam al-Kawkab al-Urdaniالكوكب الأردني GiordaniaTipologiaOrdine cavalleresco statale Statusattivo CapoAbd Allah II di Giordania IstituzioneAmman, 22 giugno 1949 Primo capoTalal di Giordania GradiGran CordoneGrand'UfficialeCommendatoreUfficialeCavaliereMedaglia PrecedenzaOrdine più altoOrdine Supremo del Rinascimento Ordine più bassoOrdine dell'Indipendenza Modifica dati su Wikidata · Manuale L'Ordine della Stella di Giordania è un ordine cav…

乔冠华 中华人民共和国外交部部长 中国人民对外友好协会顾问 任期1974年11月—1976年12月总理周恩来 → 华国锋前任姬鹏飞继任黄华 个人资料性别男出生(1913-03-28)1913年3月28日 中華民國江蘇省盐城县逝世1983年9月22日(1983歲—09—22)(70歲) 中华人民共和国北京市籍贯江蘇鹽城国籍 中华人民共和国政党 中国共产党配偶明仁(1940年病逝) 龚澎(1970年病逝) 章含之…

Voce principale: Società Sportiva Cavese 1919. Società Sportiva Cavese 1919Stagione 2007-2008Sport calcio Squadra Cavese Allenatore Renato Cioffi poi Aldo Ammazzalorso poi Aldo Papagni Presidente Antonio Fariello Serie C110º posto nel girone A. Maggiori presenzeCampionato: De Giorgio, Farina (34) Miglior marcatoreCampionato: Aquino, De Giorgio, Giampaolo (5) 2006-2007 2008-2009 Si invita a seguire il modello di voce Questa pagina raccoglie le informazioni riguardanti la Società Sportiva…

Larger area encompassing the National Cemetery and Battlefield For the larger area of historic contributing properties and structures (including most GNMP monuments), see Gettysburg Battlefield Historic District. Gettysburg National Military ParkGettysburg National Park (1893)Gettysburg ParkIUCN category III (natural monument or feature)Artillery on Seminary Ridge at Gettysburg National Military ParkShow map of PennsylvaniaShow map of the United StatesNearest cityGettysburg, Pennsylvania, U…

Spiked helmet most commonly associated with the Prussian and Imperial German military Bavarian Officer Pickelhaube c. 1900 Prussian police leather Pickelhaube The Pickelhaube (German: [ˈpɪkl̩ˌhaʊ̯bə] ⓘ; pl. Pickelhauben, pronounced [ˈpɪkl̩ˌhaʊ̯bn̩] ⓘ; from German: Pickel, lit. 'point' or 'pickaxe', and Haube, lit. 'bonnet', a general word for headgear), also Pickelhelm, is a spiked leather or metal helmet that was worn in the 19th and 2…

Pertempuran Champagne PertamaBagian dari Front barat dari World War IMenunggu serangan, di parit.Tanggal20 Desember 1914 – 17 Maret 1915LokasiChampagne-Ardenne, Prancis49°11′04″N 04°32′39″E / 49.18444°N 4.54417°E / 49.18444; 4.54417Hasil status quoPihak terlibat  Prancis  German EmpireTokoh dan pemimpin Joseph Joffre Langle de Cary Erich von Falkenhayn Karl von EinemKekuatan Fourth Army 3rd ArmyKorban 93,432 46,100Champagne Champagne-Ardenne, bekas…

Main article: 1972 United States presidential election 1972 United States presidential election in Kansas ← 1968 November 7, 1972 1976 →   Nominee Richard Nixon George McGovern Party Republican Democratic Home state California South Dakota Running mate Spiro Agnew Sargent Shriver Electoral vote 7 0 Popular vote 619,812 270,287 Percentage 67.66% 29.50% County Results Nixon  50-60%  60-70%  70-80% President before el…

Terrorist attack in Indonesia 2016 Samarinda church bombingPart of terrorism in IndonesiaOikumene Church in Sengkotek, Samarinda, the location of the bombingLocationOikumene Church, Sengkotek, Samarinda Seberang, Samarinda, East Kalimantan, IndonesiaDateNovember 13, 2016 10:10 WITA (UTC+8)TargetChristiansAttack typeBombingWeaponsMolotov bombDeaths1Injured4 (including the perpetrator)PerpetratorJuhanda, out of sympathy for the Islamic State of Iraq and the LevantAssailantsJuhandaNo. of parti…

Corrado FabiNazionalità Italia Automobilismo CategoriaFormula 1 CarrieraCarriera in Formula 1Stagioni1983-1984 Scuderie Osella Brabham GP disputati18 (12 partenze)   Modifica dati su Wikidata · Manuale Corrado Fabi (Milano, 12 aprile 1961) è un ex pilota automobilistico italiano. Fratello minore di Teo Fabi, anch'egli pilota automobilistico, conta nel suo palmares la vittoria del Campionato europeo di Formula 2 1982. Conta partecipazioni in Formula 1 e in Champ Car. D…