City of Fort Collins |
---|
|
|
---|
Downtown "Old Town" Fort Collins |
Hiệu kỳ |
Vị trí của Fort Collins shown within the State of Colorado |
|
Tọa độ: 40°33′33″B 105°4′41″T / 40,55917°B 105,07806°T / 40.55917; -105.07806 |
Quốc gia | Hoa Kỳ |
---|
Tiểu bang | State of Colorado |
---|
Quận | Larimer County Seat[1] |
---|
Commissioned | 1864 |
---|
Hợp nhất | ngày 12 tháng 2 năm 1883[2] |
---|
Đặt tên theo | William O. Collins |
---|
|
• Kiểu | Home Rule Municipality[1] |
---|
• Mayor | Doug Hutchinson |
---|
• Mayor pro tem | Kelly Ohlson |
---|
• Quản đốc | Darin Atteberry |
---|
|
• Tổng cộng | 47,1 mi2 (122,1 km2) |
---|
• Đất liền | 46,5 mi2 (120,5 km2) |
---|
• Mặt nước | 0,6 mi2 (1,6 km2) 1.27% |
---|
Độ cao | 5.003 ft (1.525 m) |
---|
|
• Tổng cộng | 138,736 |
---|
• Mật độ | 2,549,3/mi2 (984,4/km2) |
---|
Múi giờ | Múi giờ miền núi |
---|
• Mùa hè (DST) | MDT (UTC-6) |
---|
Mã bưu điện[3] | 80521-80528, 80553 |
---|
Mã điện thoại | 970 |
---|
Thành phố kết nghĩa | Alcalá de Henares |
---|
Highways | I-25, US 287, SH 1, SH 14 |
---|
Website | City of Fort Collins Ft. Collins Aerial View |
---|
Fifth most populous Colorado city |
Fort Collins là một thành phố quận lỵ quận Larimer, tiểu bang Colorado, Hoa Kỳ. Thành phố nằm bên sông Cache La Poudre dọc theo Colorado Front Range, và có cự ly 57 dặm (92 km) về phía bắc Colorado State Capitol ở Denver. Với dân số ước tính năm 209 là 138.736 người, đây là thành phố đông dân thứ 5 bang Colorado.[4] Fort Collins là một thành phố đại học, có Đại học Tiểu bang Colorado. Thành phố được tạp chí Money bầu chọn là nơi sinh sống tốt nhất năm 2006, thứ nhì năm 2008, và thứ 6 năm 2010.[5]
Tham khảo