Eriocranioidea là một liên họ đơn họ côn trùng trong bộ Cánh vẩy phân bố hạn chế ở miền Toàn bắc (Holarctic), hiện có 6 chi.[2][3] Liên họ này gồm các loài bướm đêm nhỏ, màu kim loại bay vào ban ngày. Chúng có một cái vòi để uống nước. Ấu trúng là sâu cuốn lá [1] ký sinh Fagales, chủ yếu là cây bạch dương (Betula) và sồi (Quercus) nhưng một ít sống trên Salicales và Rosales (Kristensen, 1999).[4]
Hình ảnh
Tham khảo
- Davis, D.R. (1978). A revision of the North American moths of the superfamily Eriocranioidea with the proposal of a new family, Acanthopteroctetidae (Lepidoptera). Smithsonian Contributions to Zoology, 251: 1-131.
- Kristensen, N.P. (1999). The homoneurous Glossata. Ch. 5, các trang 51–64 in Kristensen, N.P. (Ed.). Lepidoptera, Moths and Butterflies. Volume 1: Evolution, Systematics, and Biogeography. Handbuch der Zoologie. Eine Naturgeschichte der Stämme des Tierreiches / Handbook of Zoology. A Natural History of the phyla of the Animal Kingdom. Band / Volume IV Arthropoda: Insecta Teilband / Part 35: 491 pp. Walter de Gruyter, Berlin, New York.
- Minet, J. (2002). Proposal of an infraordinal name for the Acanthopteroctetidae (Lepidoptera). Bulletin de la Société entomologique de France, 107 (3) 222
- Mizukawa, H., Hirowatari, T and Hashimoto, S. (2004). Biosystematic study of Issikiocrania japonicella Moriuti (Lepidoptera: Eriocraniidae), with description of immature stages. Entomological Science. 7 (4), 389-397. doi:10.1111/j.1479-8298.2004.00088.x
Nguồn
- Firefly Encyclopedia of Insects and Spiders, edited by Christopher O'Toole, ISBN 1-55297-612-2, 2002
Liên kết ngoài
|