Năm
|
Tựa đề
|
Ngày phát sóng
|
Đạo diễn
|
Số tập
|
Ghi chú
|
Nguồn
|
Bắt đầu
|
Kết thúc
|
2011
|
IS: Infinite Stratos
|
7 tháng 1 |
1 tháng 4
|
Kikuchi Yasuhito
|
12
|
Chuyển thể từ loạt light novel của Yumizuru Izuru.
|
[3]
|
2012
|
Aquarion Evol
|
8 tháng 1 |
24 tháng 6
|
Kawamori Shōji Yamamoto Yusuke
|
26
|
Phần tiếp theo của Sousei no Aquarion. Đồng sản xuất với Satelight.
|
[4]
|
Busou Shinki
|
4 tháng 10 |
20 tháng 12
|
Kikuchi Yasuhito
|
12
|
Dựa trên thương hiệu đồ chơi hình nhân nữ chiến binh Busou Shinki sản xuất bởi Konami Digital Entertainment.
|
[5]
|
2013
|
Yama no Susume
|
3 tháng 1 |
21 tháng 3
|
Yamamoto Yusuke
|
12
|
Chuyển thể từ loạt manga của Shiro.
|
[6]
|
IS: Infinite Stratos 2
|
4 tháng 10 |
20 tháng 12
|
Tosaka Susumu Kikuchi Yasuhito
|
12
|
Phần tiếp theo của Infinite Stratos.
|
[7]
|
Walkure Romanze
|
6 tháng 10 |
22 tháng 12
|
Yamamoto Yusuke
|
12
|
Chuyển thể từ visual novel người lớn do hãng game Ricotta phát triển.
|
[8]
|
Tokyo Ravens
|
9 tháng 10 |
26 tháng 3
|
Kanasaki Takaomi
|
24
|
Chuyển thể từ loạt light novel của Azano Kōhei.
|
[9]
|
2014
|
Yama no Susume: Second Season
|
9 tháng 7 |
24 tháng 12
|
Yamamoto Yusuke
|
24
|
Phần tiếp theo của Yama no Susume.
|
[10]
|
Grisaia no Kajitsu
|
5 tháng 10 |
28 tháng 12
|
Tanaka Motoki (Tensho)
|
13
|
Phân đầu tiên chuyển thể từ bộ ba visual novel do hãng game Front Wing phát triển.
|
[11]
|
2015
|
Absolute Duo
|
4 tháng 1 |
22 tháng 3
|
Nakayama Atsushi
|
12
|
Chuyển thể từ loạt light novel của Hiiragiboshi Takumi.
|
[12]
|
Grisaia no Rakuen
|
19 tháng 4 |
21 tháng 6
|
Tanaka Motoki (Tensho)
|
10
|
Phần thứ ba của bộ ba visual novel Grisaia no Kajitsu.
|
[13]
|
Comet Lucifer
|
4 tháng 10 |
20 tháng 12
|
Kikuchi Yasuhito Nakayama Atsushi
|
12
|
Tác phẩm gốc.
|
[14]
|
2016
|
Shōnen Maid
|
8 tháng 4 |
1 tháng 7
|
Yamamoto Yusuke
|
12
|
Chuyển thể từ loạt manga của Ototachibana.
|
[15]
|
Rewrite
|
7 tháng 1 |
1 tháng 4
|
Tanaka Motoki (Tensho)
|
24
|
Chuyển thể từ visual novel do hãng Key phát triển.
|
[16]
|
2017
|
Knight's & Magic
|
2 tháng 7 |
24 tháng 9
|
Yamamoto Yusuke
|
13
|
Chuyển thể từ loạt light novel của Amazake-no Hisago.
|
[17]
|
2018
|
Miira no Kaikata
|
11 tháng 1 |
29 tháng 3
|
Kaori
|
12
|
Chuyển thể từ loạt manga của Utsugi Kakeru.
|
[18]
|
Yama no Susume: Third Season
|
2 tháng 7 |
24 tháng 9
|
Yamamoto Yusuke
|
13
|
Phần tiếp theo của Yama no Susume: Second Season.
|
[19]
|
Về chuyện tôi đã chuyển sinh thành Slime
|
Kikuchi Yasuhito
|
2 tháng 10 |
19 tháng 3
|
24
|
Chuyển thể từ loạt light novel của Fuse.
|
[20]
|
2019
|
Hoshiai no Sora
|
10 tháng 10 |
26 tháng 12
|
Akane Kazuki
|
12
|
Tác phẩm gốc.
|
[21]
|
2020
|
Oshi ga Budōkan Ittekuretara Shinu
|
10 tháng 1 |
27 tháng 3
|
Yamamoto Yusuke
|
12
|
Chuyển thể từ bộ manga của Hirao Auri.
|
[22]
|
Mahōka Kōkō no Rettōsei: Raihōsha-hen
|
4 tháng 10
|
27 tháng 12
|
Yoshida Risako
|
13
|
Phần tiếp theo của Mahōka Kōkō no Rettōsei.
|
[23]
|
2021
|
Về chuyện tôi đã chuyển sinh thành Slime 2
|
12 tháng 1
|
21 tháng 9
|
Nakayama Atsushi
|
24
|
Phần tiếp theo của Về chuyện tôi đã chuyển sinh thành Slime.
|
[24][25]
|
Về chuyện tôi đã chuyển sinh thành Slime: Nhật ký của Rimuru
|
6 tháng 4
|
22 tháng 6
|
Yuji Ikuhara
|
12
|
Spin-off của Về chuyện tôi đã chuyển sinh thành Slime.
|
[25][26]
|
Mahōka Kōkō no Rettōsei: Tsuioku-hen
|
31 tháng 12
|
Yoshida Rikaso
|
1
|
Phần tiếp theo của Mahōka Kōkō no Rettōsei: Raihōsha-hen.
|
[27]
|
2022
|
Yama no Susume: Next Summit
|
5 tháng 10 |
21 tháng 12
|
Yamamoto Yusuke
|
12
|
Phần tiếp theo của Yama no Susume: Third Season.
|
[28]
|
Blue Lock
|
9 tháng 10 |
26 tháng 3, 2023
|
Watanabe Tetsuaki
|
24
|
Chuyển thể từ bộ manga cùng tên của Kaneshiro Muneyuki.
|
[29]
|
2023
|
Synduality: Noir
|
11 tháng 7 |
|
Yamamoto Yusuke
|
12
|
Thuộc một phần trong dự án Synduality của Bandai Namco Entertainment.
|
[30]
|
Shy
|
3 tháng 10 |
đang lên lịch
|
Andō Masaomi
|
12
|
Chuyển thể từ manga của Miki Bukimi.
|
[31][32]
|
2024
|
Tensei Shitara Slime Datta Ken (mùa 3)
|
5 tháng 4 |
21 tháng 6
|
Nakayama Atsushi
|
12
|
Phần tiếp theo của Về chuyện tôi đã chuyển sinh thành Slime 2.
|
[33]
|
Yurucamp Season 3
|
4 tháng 4 |
20 tháng 6
|
Tosaka Shin
|
12
|
Mùa ba của Yurucamp; chuyển thể từ manga của Afro.
|
[34]
|
Mahōka Kōkō no Rettōsei (mùa 3)
|
5 tháng 4 |
28 tháng 6
|
Jimmy Stone
|
13
|
Phần tiếp theo của Mahōka Kōkō no Rettōsei: Raihōsha-hen.
|
[35][36]
|