Bones Film Inc. 株式会社ボンズフィルム Loại hình
Kabushiki kaisha Ngành nghề Hoạt hình Nhật Bản Thành lập 1 tháng 10 năm 2024 (2 tháng trước) (2024-10-01 ) Trụ sở chính 3-8-3 Igusa, Suginami, Tokyo, Nhật Bản Thành viên chủ chốt
Oyabu Yoshihiro (giám đốc đại diện) Minami Masahiko (giám đốc đại diện) Website bonesfilm
Bones Inc. (株式会社 ボンズ , Kabushiki Kaisha Bonzu ? ) là một xưởng phim hoạt hình Nhật Bản . Xưởng phim này đã sản xuất nhiều series anime nổi bật như Fullmetal Alchemist , Học viện anh hùng , Noragami , Mob Pyscho 100 , Bungo Stray Dogs , Gosick . Xưởng phim tọa lạc tại Igusa, Suginami , Tokyo .[ 3]
Lịch sử
Bones được thành lập bởi các nhân viên của Sunrise như Minami Masahiko , Ōsaka Hiroshi và Kawamoto Toshihiro vào tháng 10 năm 1998. Một trong những dự án đầu tiên của họ được cộng tác với Sunrise là Cowboy Bebop: Tengoku no Tobira , một bộ phim được dựa trên series anime Cowboy Bebop .
Năm 2007, hãng phim phải chịu đựng sự mất mát của đồng sáng lập Ōsaka Hiroshi , nổi tiếng với công việc thiết kế nhân vật trong các series như Kidō Senshi Victory Gundam , Kidō Butōden G Gundam và The Mars Daybreak . Ōsaka đã chiến đấu với căn bệnh ung thư , và đã qua đời vì căn bệnh này vào ngày 24 tháng 9 năm 2007; hưởng thọ 44 tuổi.[ 4]
Bones được chia thành nhiều xưởng phim nhỏ để mỗi xưởng tập trung vào nhiều dự án riêng. Ví dụ Studio A (xưởng A) do nhà sản xuất Amano Naoki dẫn đầu với các tác phẩm như Noragami , Gosick , Wolf's Rain . Studio B tập trung vào Mob Psycho 100 . Studio C do nhà sản xuất Oyabu Yoshihiro dẫn đầu, chủ yếu tập trung vào Học viện anh hùng , ngoài ra từng sản xuất Fullmetal Alchemist , Darker than Black . Studio D do Suzuki Mari dẫn đầu tập trung vào Bungo Stray Dogs . Studio E là xưởng phim mới nhất dẫn đầu bởi Watanabe Makoto.
Vào tháng 10 năm 2024, bộ phận sản xuất của Bones được tách ra và trở thành một công ty spinoff lấy tên là Bones Film Inc. (株式会社ボンズフィルム , Bones Film Inc. ? ) .[ 5]
Các dự án
Phim truyền hình
Tên
Ngày lên sóng
Số tập
Ghi chú
Bắt đầu
Kết thúc
Karakuri Kiden Hiwō Senki
24 tháng 10 năm 2000
1 tháng 5 năm 2001
26
Tác phẩm nguyên tác, do Studio A sản xuất.
Kidō Tenshi Angelic Layer
1 tháng 4 năm 2001
30 tháng 9 năm 2001
26
Dựa trên manga của CLAMP , do Studio A sản xuất.
RahXephon
21 tháng 1 năm 2002
10 tháng 9 năm 2002
26
Tác phẩm nguyên tác, do Studio B sản xuất.
Wolf's Rain
6 tháng 1 năm 2003
29 tháng 7 năm 2003
30
Tác phẩm nguyên tác, do Studio A sản xuất.
Scrapped Princess
8 tháng 4 năm 2003
7 tháng 10 năm 2003
24
Dựa trên light novel của Sakaki Ichirō , do Studio B sản xuất.
Fullmetal Alchemist
4 tháng 10 năm 2003
2 tháng 10 năm 2004
51
Dựa trên manga của Hiromu Arakawa , do Studio C sản xuất.
Kenran Butōsai The Mars Daybreak
1 tháng 4 năm 2004
23 tháng 9 năm 2004
26
Tác phẩm nguyên tác, do Studio B sản xuất.
Kurau Phantom Memory
24 tháng 6 năm 2004
15 tháng 12 năm 2004
24
Tác phẩm nguyên tác, do Studio A sản xuất.
Eureka Seven
26 tháng 4 năm 2005
5 tháng 4 năm 2006
51
Tác phẩm nguyên tác, do Studio B sản xuất.
Ōran Kōkō Host Club
4 tháng 4 năm 2006
27 tháng 9 năm 2006
26
Dựa trên manga của Hatori Bisco , do Studio C sản xuất.
Jū Ō Sei
13 tháng 4 năm 2006
22 tháng 6 năm 2006
11
Dựa trên manga của Itsuki Natsumi , do Studio A sản xuất.
Tenpō Ibun Ayakashi Ayashi
7 tháng 10 năm 2006
31 tháng 3 năm 2007
25
Tác phẩm nguyên tác, do Studio A sản xuất.
Darker than Black: Kuro no Keiyakusha
5 tháng 4 năm 2007
28 tháng 9 năm 2007
25
Tác phẩm nguyên tác, do Studio C sản xuất.
Skull Man
28 tháng 4 năm 2007
21 tháng 7 năm 2007
13
Dựa trên manga của Ishinomori Shotaro , do Studio B sản xuất.
Soul Eater
7 tháng 4 năm 2008
30 tháng 3 năm 2009
51
Dựa trên manga của Ōkubo Atsushi , do Studio C sản xuất.
Nijū Mensō no Musume
12 tháng 4 năm 2008
27 tháng 9 năm 2008
22
Dựa trên manga của Ohara Shinji, sản xuất cùng với Telecom Animation Film .
Fullmetal Alchemist: Brotherhood
5 tháng 4 năm 2009
4 tháng 7 năm 2010
64
Phần tiếp theo của Fullmetal Alchemist , do Studio D sản xuất.
Tokyo Magnitude 8.0
9 tháng 7 năm 2009
17 tháng 9 năm 2009
11
Tác phẩm nguyên tác, sản xuất cùng với Kinema Citrus .
Darker than Black: Ryūsei no Gemini
8 tháng 10 năm 2009
25 tháng 12 năm 2009
12
Phần tiếp theo của Darker Than Black , do Studio C sản xuất.
Heroman
1 tháng 4 năm 2010
23 tháng 9 năm 2010
26
Tác phẩm nguyên tác do Studio A sản xuất, có hợp tác với Stan Lee .
Star Driver: Kagayaki no Takuto
3 tháng 10 năm 2010
4 tháng 4 năm 2011
25
Tác phẩm nguyên tác, do Studio C sản xuất.
Gosick
7 tháng 1 năm 2011
2 tháng 7 năm 2011
24
Dựa trên light novel của Sakuraba Kazuki , do Studio A sản xuất.
No. 6
8 tháng 7 năm 2011
15 tháng 9 năm 2011
11
Dựa trên tiểu thuyết của Asano Atsuko , do Studio D sản xuất.
Un-Go
14 tháng 10 năm 2011
23 tháng 12 năm 2011
12
Dựa trên tiểu thuyết Meiji Kaika Ango Torimonocho của Sakaguchi Ango , do Studio C sản xuất.
Eureka Seven AO
12 tháng 4 năm 2012
19 tháng 11 năm 2012
24
Phần tiếp theo của Eureka Seven , do Studio A và Studio B đồng sản xuất.
Zetsuen no Tempest
4 tháng 10 năm 2012
28 tháng 3 năm 2013
24
Dựa trên manga của Shirodaira Kyō, do Studio D sản xuất.
Tenkai Knights
5 tháng 4 năm 2014
28 tháng 3 năm 2015
52
Tác phẩm nguyên tác, dựa trên một dòng đồ chơi của Spin Master , do Studio C sản xuất.
Space Dandy
4 tháng 10 năm 2014
26 tháng 3 năm 2014
13
Tác phẩm nguyên tác, do Studio B sản xuất.
Noragami
5 tháng 1 năm 2014
23 tháng 3 năm 2014
12
Dựa trên manga của Adachitoka , do Studio A sản xuất.
Captain Earth
5 tháng 4 năm 2014
20 tháng 9 năm 2014
24
Tác phẩm nguyên tác, do Studio C sản xuất.
Soul Eater Not!
8 tháng 4 năm 2014
2 tháng 7 năm 2014
12
Dựa trên manga của Ōkubo Atsushi ; ngoại truyện của Soul Eater , do Studio A sản xuất.
Hitsugi no Chaika
9 tháng 4 năm 2014
25 tháng 6 năm 2014
12
Dựa trên light novel của Sakaki Ichirō , do Studio D sản xuất.
Space Dandy II
6 tháng 7 năm 2014
28 tháng 9 năm 2014
13
Phần tiếp của Space Dandy , do Studio B sản xuất.
Hitsugi no Chaika: Avenging Battle
8 tháng 10 năm 2014
10 tháng 12 năm 2014
10
Phần tiếp theo của Hitsugi no Chaika , do Studio D sản xuất.
Kekkai Sensen
4 tháng 4 năm 2015
4 tháng 10 năm 2015
12
Dựa trên manga của Yasuhiro Nightow , do Studio A và Studio C đồng sản xuất.
Show by Rock!!
5 tháng 4 năm 2015
21 tháng 6 năm 2015
12
Dựa trên một trò chơi điện tử cùng tên của Geechs và Sanrio , do Studio C sản xuất.
Akagami no Shirayuki-hime
6 tháng 7 năm 2015
21 tháng 9 năm 2015
13
Dựa trên manga của Akidzuki Sorata, do Studio B sản xuất.
Noragami Aragoto
2 tháng 10 năm 2015
25 tháng 12 năm 2015
13
Phần tiếp theo của Noragami , do Studio A sản xuất.
Concrete Revolutio: Chōjin Gensō
4 tháng 10 năm 2015
27 tháng 12 năm 2015
13
Tác phẩm nguyên tác, do Studio C sản xuất.
Akagami no Shirayuki-hime 2
11 tháng 1 năm 2016
28 tháng 3 năm 2016
13
Mùa hai của Akagami no Shirayuki-hime , do Studio B sản xuất.
Concrete Revolutio: Choujin Gensou - The Last Song
3 tháng 4 năm 2016
17 tháng 6 năm 2016
11
Phần tiếp theo của Concrete Revolutio , do Studio C sản xuất.
Học viện anh hùng
3 tháng 4 năm 2016
26 tháng 6 năm 2016
13
Dựa trên manga của Horikoshi Kōhei , do Studio A sản xuất.
Bungo Stray Dogs
6 tháng 4 năm 2016
22 tháng 6 năm 2016
12
Dựa trên manga của Asagiri Kafka, do Studio D sản xuất.
Show by Rock!! Short!!
5 tháng 7 năm 2016
20 tháng 9, 2016
12
Anime ngắn của Show by Rock!! , do Studio D sản xuất.
Mob Psycho 100
11 tháng 7 năm 2016
27 tháng 9, 2016
12
Dựa trên manga của One (họa sĩ manga) , do Studio B sản xuất.
Bungo Stray Dogs 2
2 tháng 10, 2016
16 tháng 10, 2016
12
Mùa thứ hai của Bungo Stray Dogs , do Studio D sản xuất.
Show By Rock!! #
2 tháng 10, 2016
18 tháng 10, 2016
12
Mùa thứ hai của Show By Rock!! , do Studio D sản xuất.
Học viện anh hùng 2
1 tháng 4, 2017
30 tháng 9, 2017
25
Mùa thứ hai của Học viện anh hùng , do Studio C sản xuất.
Kekkai Sensen & Beyond
8 tháng 10, 2017
24 tháng 12, 2017
12
Phần tiếp theo của Kekkai Sensen , do Studio B sản xuất.
Học viện anh hùng 3
7 tháng 4, 2018
9 tháng 9, 2018
25
Mùa thứ ba của Học viện anh hùng , do Studio C sản xuất.
Hisone to Maso-tan
13 tháng 4, 2018
29 tháng 6, 2018
12
Tác phẩm nguyên tác, do Studio A sản xuất.
Mob Psycho 100 II
7 tháng 1, 2019
1 tháng 4, 2019
13
Phần tiếp theo của Mob Psycho 100 , do Studio B sản xuất.
Carole & Tuesday
11 tháng 4, 2019
3 tháng 10, 2019
24
Tác phẩm nguyên tác, do Studio A sản xuất.
Bungo Stray Dogs 3
12 tháng 4, 2019
28 tháng 6, 2019
12
Mùa thứ ba của Bungo Stray Dogs , do Studio D sản xuất.
Học viện anh hùng 4
12 tháng 10, 2019
24 tháng 4, 2020
25
Mùa thứ bốn của Học viện anh hùng , do Studio C sản xuất.
SK8
10 tháng 1, 2021
4 tháng 4, 2021
12
Tác phẩm nguyên tác, do Studio D sản xuất.
Bungou Stray Dogs Wan!
13 tháng 1, 2021
31 tháng 1, 2021
12
Ngoại truyện của Bungou Stray Dogs , đồng sản xuất với Nomad .
Học viện anh hùng 5
27 tháng 3, 2021
25 tháng 9, 2021
25
Mùa thứ năm của Học viện anh hùng , do Studio C sản xuất.
Godzilla: Điểm dị thường
1 tháng 4, 2021
24 tháng 6, 2021
13
Tác phẩm nguyên tác, đồng sản xuất với Orange .
Vanitas no Karte (phần 1)
3 tháng 7, 2021
18 tháng 9, 2021
12
Chuyển thể từ manga của Mochizuki Jun , do Studio A sản xuất.
Vanitas no Karte (phần 2)
15 tháng 1, 2022
2 tháng 4, 2022
12
Học viện anh hùng 6
1 tháng 10, 2022
25 tháng 3, 2023
25
Mùa thứ sáu của Học viện anh hùng , do Studio C sản xuất.
Mob Psycho 100 III
6 tháng 10, 2022
25 tháng 12, 2022
12
Phần tiếp theo của Mob Psycho 100 II , do Studio B sản xuất.[ 6]
Bungo Stray Dogs 4
4 tháng 1, 2023
29 tháng 3, 2023
13
Mùa thứ bốn của Bungo Stray Dogs , do Studio D sản xuất.[ 7]
Bungo Stray Dogs 5
12 tháng 7, 2023
20 tháng 9, 2023
11
Mùa thứ năm của Bungo Stray Dogs .[ 8]
Metallic Rouge
11 tháng 1, 2024
4 tháng 4, 2024
13
Tác phẩm gốc.[ 9]
Boku no Hero Academia (mùa 7)
4 tháng 5, 2024
Mùa thứ bảy của Học viện anh hùng , do Studio C sản xuất.[ 10]
Katsute Mahō Shōjo to Aku wa Tekitai Shiteita
9 tháng 7, 2024
Chuyển thể từ manga của Fujiwara Cocoa .[ 11]
Boku no Hero Academia Final Season (mùa 8)
2025
Mùa cuối cùng của Học viện anh hùng , do Studio C sản xuất.[ 12]
Gachiakuta
2025
Chuyển thể từ manga của Urana Kei.[ 13]
SK8 (mùa 2)
Phần tiếp theo của SK8 , do Studio D sản xuất.[ 14]
Phim điện ảnh
Dưới đây liệt kê phim điện ảnh sản xuất bởi Bones, trong ngoặc là ngày chiếu phim và chú thích:
Utakata no Kabenhaos (混沌の蘭舞 , Konton no Ranbu ? ) (18 tháng 6, 2011)
Konton no Ranbu (混沌の蘭舞 , Konton no Ranbu ? ) (16 tháng 7, 2011)
Mugen no Renza (夢幻の連座 , Mugen no Renza ? ) (13 tháng 8, 2011)
Guren no Shoushin (紅蓮の焦心 , Guren no Shoushin ? ) (10 tháng 9, 2011)
Souzetsu no Raifuku (双絶の来復 , Souzetsu no Raifuku ? ) (5 tháng 11, 2011)
Towa no Quon (永久の久遠 , Towa no Quon ? ) (26 tháng 11, 2011)
Fullmetal Alchemist: The Sacred Star of Milos /Hagane no Renkinjutsushi: Mirosu no Sei-naru Hoshi (2 tháng 7, 2011; sản xuất bởi Studio D)
Un-Go episode:0 Inga chapter (19 tháng 11, 2011; sản xuất bởi Studio C)
Star Driver: The Movie (9 tháng 2, 2013; sản xuất bởi Studio C)
Kōkyōshihen Eureka Seven Hi-Evolution 1 (16 tháng 9, 2017; sản xuất bởi Studio E)
Bungo Stray Dogs: Dead Apple (3 tháng 3, 2018; sản xuất bởi Studio D)
Học viện siêu anh hùng: 2 người hùng (3 tháng 8, 2018; sản xuất bởi Studio C)
Kōkyōshihen Eureka Seven Hi-Evolution 2: Anemone (11 tháng 11, 2018; sản xuất bởi Studio E)
Học viện anh hùng: Thế kỷ mới của anh hùng (20 tháng 12, 2019; sản xuất bởi Studio C)
Josee: Khi nàng thơ yêu (30 tháng 10, 2020; sản xuất bởi Studio D)
My Hero Academia: World Heroes' Mission (6 tháng 8, 2021; sản xuất bởi Studio C)
Kōkyōshihen Eureka Seven Hi-Evolution 3: Eureka (26 tháng 11, 2021; sản xuất bởi Studio E)
Boku no Hero Academia the Movie: You're Next (2 tháng 8, 2024)[ 15]
OVA
Dưới đây liệt kê OVA sản xuất bởi Bones, trong ngoặc là ngày phát hành:
RahXephon: Kansoukyoku/Kanojo to Kanojo Jishin to - Thatness and Thereness (7 tháng 8, 2003)
Wolf's Rain (23 tháng 1, 2004 – 25 tháng 2, 2004)
Fullmetal Alchemist: Premium Collection (29 tháng 3, 2006)
Tenpō Ibun Ayakashi Ayashi - Ayashi Shinkyoku (22 tháng 8, 2007 – 24 tháng 10, 2007)
Darker than Black: Kuro no Keiyakusha - Sakura no Hana no Mankai no Shita (26 tháng 3, 2008)
Fullmetal Alchemist Brotherhood (26 tháng 8, 2009 – 25 tháng 8, 2010)
Prototype (2010)
Darker than Black: Kuro no Keiyakusha - Gaiden (27 tháng 1, 2010–21 tháng 7, 2010)
Eureka Seven AO: Jungfrau no Hanabana-tachi (20 tháng 9, 2012)
Noragami (17 tháng 2, 2014 - 17 tháng 7, 2014)
Hitsugi no Chaika: Nerawareta Hitsugi/Yomigaeru Iseki (10 tháng 3, 2015)
Noragami Aragoto (17 tháng 11, 2015 – 17 tháng 3, 2016)
Akagami no Shirayuki-hime: Nandemonai Takaramono, Kono Page (5 tháng 1, 2016)
Kekkai Sensen: Ousama no Restaurant no Ousama (3 tháng 6, 2016)
Eureka Seven AO: One More Time - Lord Don't Slow Me Down (1 tháng 10, 2017-2 tháng 3, 2017)
Boku no Hero Academia: Sukue! Kyuujo Kunren! (4 tháng 4, 2017)
Boku no Hero Academia: Training of the Dead (2 tháng 6, 2017)
Kekkai Sensen & Beyond: Zapp Renfro Ingaouhouchuu!!/Baccardio no Shizuku (4 tháng 7, 2018)
Bungou Stray Dogs: Hitori Ayumu (4 tháng 8, 2017)
Mob Psycho 100: Dai Ikkai Rei to ka Sōdansho Ianryokō ~Kokoro Mitasu Iyashi no Tabi~ (25 tháng 9, 2019)[ 16]
Sk8 the Infinity Extra Part (2025)[ 17]
ONA
Dưới đây liệt kê ONA sản xuất bởi Bones, trong ngoặc là ngày phát hành:
Trò chơi điện tử
Dưới đây là danh sách trò chơi điện tử được Bones hỗ trợ phần hoạt ảnh:
Tham khảo
Liên kết ngoài
Phim truyền hình Phim điện ảnh ONA OVA
Hãng sản xuất /Xưởng phim
Đang hoạt động Là công ty độc lập:
Là công ty con:
Ngưng hoạt động Bị giải thể
Hiệp hội ngành Giải thưởng Loại Thể loại Khung giờ phát sóng Liên quan