STT
|
Tên trường
|
Thành lập
|
Địa chỉ
|
Xếp hạng
(2017)[2]
|
Loại hình
|
Trang web
|
1
|
Trường Trung học phổ thông chuyên Hoàng Lê Kha
|
12 tháng 7 năm 1994[5]
|
Phường 3, thành phố Tây Ninh
|
Hạng I
|
Công lập
|
Trang web Lưu trữ 2022-09-26 tại Wayback Machine
|
2
|
Trường Trung học phổ thông Lý Thường Kiệt(Tiền thân: Học viện Cao Đài)
|
1964
|
Long Hoa, Hòa Thành
|
Hạng I
|
Công lập
|
Trang web Lưu trữ 2020-07-27 tại Wayback Machine
|
3
|
Trường Trung học phổ thông Tây Ninh
(Tên cũ: Trường THPT Trần Hưng Đạo)
|
17 tháng 11 năm 2005[6]
|
Phường 3, thành phố Tây Ninh
|
Hạng I
|
Công lập
|
Trang web Lưu trữ 2022-12-23 tại Wayback Machine
|
4
|
Trường Tiểu học, Trung học cơ sở và Trung học phổ thông Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
1998[7][8]
|
Phường 3, thành phố Tây Ninh
|
Tư thục
|
Trang web Lưu trữ 2022-12-23 tại Wayback Machine
|
5
|
Trường Trung học phổ thông Lê Quý Đôn
|
1985[9]
|
Phường 4, thành phố Tây Ninh
|
Hạng I
|
Công lập
|
Trang web[liên kết hỏng]
|
6
|
Trường Trung học phổ thông Trần Đại Nghĩa
|
1962[10]
|
Phường 3, thành phố Tây Ninh
|
Hạng I
|
Công lập
|
Trang web[liên kết hỏng]
|
7
|
Trường Trung học phổ thông Nguyễn An Ninh
|
Bị giải thể năm 2019 và sáp nhập vào THPT Trần Phú[4]
|
Thị trấn Tân Biên, Tân Biên
|
Hạng III
|
Công lập
|
|
8
|
Trường Trung học phổ thông Trần Phú
|
1981[11]
|
Thị trấn Tân Biên, Tân Biên
|
Hạng II
|
Công lập
|
Trang web[liên kết hỏng]
|
9
|
Trường Trung học phổ thông Lương Thế Vinh
|
|
Mỏ Công, Tân Biên
|
Hạng III
|
Công lập
|
Trang web
|
10
|
Trường Trung học phổ thông Lê Duẩn
|
Bị giải thể năm 2019 và sáp nhập vào THPT Tân Châu[4]
|
Thị trấn Tân Châu, Tân Châu
|
Hạng III
|
Công lập
|
Trang web Lưu trữ 2022-12-23 tại Wayback Machine
|
11
|
Trường Trung học phổ thông Tân Châu
|
2 tháng 12 năm 1988[12]
|
Thị trấn Tân Châu, Tân Châu
|
Hạng II
|
Công lập
|
Trang web[liên kết hỏng]
|
12
|
Trường Trung học phổ thông Tân Hưng
|
|
Tân Hưng, Tân Châu
|
Hạng III
|
Công lập
|
Trang web[liên kết hỏng]
|
13
|
Trường Trung học phổ thông Tân Đông
|
|
Tân Đông, Tân Châu
|
Hạng III
|
Công lập
|
Trang web[liên kết hỏng]
|
14
|
Trường Trung học phổ thông Nguyễn Thái Bình
(Tên cũ: Trường THPT Liên Xã Dương Minh Châu)
|
10 tháng 8 năm 2000[13]
|
Truông Mít, Dương Minh Châu
|
Hạng II
|
Công lập
|
Trang web[liên kết hỏng]
|
15
|
Trường Trung học phổ thông Nguyễn Đình Chiểu
|
Bị giải thể năm 2019 và sáp nhập vào THPT Dương Minh Châu[4]
|
Suối Đá, Dương Minh Châu
|
Hạng III
|
Công lập
|
Trang web Lưu trữ 2020-01-19 tại Wayback Machine
|
16
|
Trường Trung học phổ thông Dương Minh Châu
|
Tháng 9 năm 1978[14]
|
Thị trấn Dương Minh Châu, Dương Minh Châu
|
Hạng II
|
Công lập
|
Trang web
|
17
|
Trường Trung học phổ thông Lê Hồng Phong
|
16 tháng 12 năm 2004, tách ra từ Trường THPT Hoàng Văn Thụ[15]
|
Hòa Thạnh, Châu Thành
|
Hạng III
|
Công lập
|
Trang web
|
18
|
Trường Trung học phổ thông Châu Thành
|
Bị giải thể năm 2019 và sáp nhập vào THPT Hoàng Văn Thụ[4]
|
Thái Bình, Châu Thành
|
Hạng III
|
Bán công
|
Trang web
|
19
|
Trường Trung học phổ thông Hoàng Văn Thụ
(Tên cũ: Trường THPT Vừa học - Vừa làm Châu Thành (1977-1981); Trường THPT Châu Thành (1981-1985))
|
15 tháng 8 năm 1977[16]
|
Thị trấn Châu Thành, Châu Thành
|
Hạng I
|
Công lập
|
Trang web[liên kết hỏng]
|
20
|
Trường Trung học phổ thông Nguyễn Trung Trực
(Tên cũ: THPT Bán công Nguyễn Trung Trực)
|
1 tháng 10 năm 1996[3]
|
Long Thành Trung, Hoà Thành (Bên trong khuôn viên Tòa Thánh Tây Ninh)
|
Hạng II
|
|
Trang web
|
|
22
|
Trường Trung học phổ thông Nguyễn Chí Thanh
|
|
Trường Tây, Hòa Thành
|
Hạng I
|
Công lập
|
Trang web[liên kết hỏng]
|
21
|
Trường Phổ thông Dân tộc Nội trú tỉnh Tây Ninh[17]
|
|
Phường Ninh Sơn, thành phố Tây Ninh
|
Hạng I
|
Công lập
|
Trang web Lưu trữ 2020-06-11 tại Wayback Machine
|
23
|
Trường Trung học phổ thông Huỳnh Thúc Kháng
(Tên cũ: Trường THPT Bán Công)
|
2000[18]
|
Long Giang, Bến Cầu
|
Hạng III
|
|
|
24
|
Trường Trung học phổ thông Nguyễn Huệ
(Tên cũ: Phân hiệu Trường THPT Quang Trung - Gò Dầu (1980-1982); Trường THCS, THPT Nguyễn Văn Ẩn (1982-1993))
|
Tháng 8 năm 1980[19]
|
Thị trấn Bến Cầu, Bến Cầu
|
Hạng II
|
Công lập
|
Trang web[liên kết hỏng]
|
25
|
Trường Trung học phổ thông Ngô Gia Tự
(Tên cũ: Trung học Tỉnh hạt Thạnh Đức (1971-1975); THPT Gò Dầu (1975-1988); THCS, THPT Ngô Gia Tự (1988-1991); 1991-1993: trường bị giải thể; THCS, THPT Ngô Gia Tự (1994-2003))
|
1971[20]
|
Thạnh Đức, Gò Dầu
|
Hạng II
|
Công lập
|
Trang web[liên kết hỏng]
|
26
|
Trường Trung học phổ thông Quang Trung (Tên cũ: Trường Trung học Hiếu Thiện (1962-1975); Trường THPT Gò Dầu (1976-1985); Trường Phổ thông Tiểu học Quang Trung (1985-1989))
|
1962[1]
|
Thị trấn Gò Dầu, Gò Dầu
|
Hạng II
|
Công lập
|
Trang web[liên kết hỏng]
|
27
|
Trường Trung học phổ thông Nguyễn Văn Trỗi
(Tên cũ: Trường Vừa học Vừa làm Gò Dầu (1977-1978); Trường TH-THCS Bàu Đồn (1978-1985); Trường THCS-THPT Nguyễn Văn Trỗi (1985-2001))
|
1977[21]
|
Bàu Đồn, Gò Dầu
|
Hạng II
|
Công lập
|
Trang web[liên kết hỏng]
|
28
|
Trường Trung học phổ thông Trần Quốc Đại
|
Bị giải thể năm 2019 và sáp nhập vào Quang Trung[4]
|
Thị trấn Gò Dầu, Gò Dầu
|
Hạng III
|
Công lập
|
|
29
|
Trường Trung học phổ thông Lộc Hưng
|
Tháng 8 năm 1997[22]
|
Lộc Hưng, Trảng Bàng
|
Hạng II
|
Công lập
|
Trang web[liên kết hỏng]
|
30
|
Trường Trung học phổ thông Bình Thạnh
|
28 tháng 5 năm 1998[23]
|
Bình Thạnh, Trảng Bàng
|
Hạng II
|
Công lập
|
Trang web[liên kết hỏng]
|
31
|
Trường Trung học phổ thông Trảng Bàng
(Tên cũ: Trường Sơ cấp Lộc Du (1963-1967); 1967-1975: không còn là trường THPT; Trường Phổ thông cơ sở Thị trấn A (1976-1986); 1986-1991: trở thành trường THCS; Trường THPT Bán công Trảng Bàng (1991-2008))
|
1963[24]
|
Phường Trảng Bàng, Trảng Bàng
|
Hạng II
|
|
Trang web[liên kết hỏng]
|
32
|
Trường Trung học phổ thông Nguyễn Trãi
|
15 tháng 8 năm 1968[25]
|
Phường Trảng Bàng, Trảng Bàng
|
Hạng I
|
Công lập
|
Trang web
|