Chi Dong riềng

Canna
Dong riềng ra hoa
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
(không phân hạng)Commelinids
Bộ (ordo)Zingiberales
Họ (familia)Cannaceae
Chi (genus)Canna
L., 1753[1]
Loài điển hình
Canna indica
L., 1753[1]
Các loài
12. Xem bài.
Danh pháp đồng nghĩa[2]
  • Achirida Horan., 1862
  • Cannacorus Mill., 1754 nom. superfl.
  • Distemon Bouché, 1845
  • Eurystylus Bouché, 1845
  • Katubala Adans., 1763
  • Xyphostylis Raf., 1838

Chi Dong riềng, còn gọi là dong tây, danh pháp khoa học: Canna, là chi duy nhất của Họ Dong riềng (Cannaceae).[3]

Phân bố

Các loài trong chi này là bản địa các vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới châu Mỹ, nhưng đã du nhập và tự nhiên hóa tại vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới Cựu thế giới.[2]

Các loài

Chi này hiện tại có 12 loài hiện tại được công nhận.[2]

Ở Việt Nam có vài loài như:

  • Chuối hoa lai/Ngải hoa (Canna × hybrida Rodigas, 1895 = C. glauca × C. indica × C. iridiflora): Hoa to có màu sặc sỡ, đỏ hay vàng, làm cảnh.
  • Dong riềng đỏ/chuối củ/chuối hoa (Canna indica): Hoa nhỏ màu đỏ không đẹp bằng loài trên, trồng lấy củ ăn, lấy bột làm miến.
  • Phấn mĩ nhân tiêu (Canna glauca).
  • Ngải hoa đỏ (Canna tuerckheimii).

Xem thêm

Hình ảnh

Chú thích

  1. ^ a b Carl Linnaeus, 1753. Canna. Species Plantarum 1: 1.
  2. ^ a b c Canna trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 24-12-2024.
  3. ^ Cannaceae trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 24-12-2024.

Tham khảo