Cỏ mực

Eclipta prostrata
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Asterids
Bộ (ordo)Asterales
Họ (familia)Asteraceae
Phân họ (subfamilia)Asteroideae
Tông (tribus)Heliantheae
Phân tông (subtribus)Ecliptinae
Chi (genus)Eclipta
Loài (species)E. prostrata
Danh pháp hai phần
Eclipta prostrata
(L.) L., 1771[2][3]
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
  • Abasoloa taboada La Llave, 1824
  • Acmella lanceolata Link ex Spreng., 1826
  • Aganippea dentata DC., 1838
  • Amellus carolinianus Walter, 1788
  • Anthemis abyssinica J.Gay ex A.Rich., 1848
  • Anthemis cotula Blanco, 1837 nom. illeg.
  • Anthemis cotula var. hierosolymitana Eig, 1938
  • Anthemis cotula subsp. lithuanica (DC.) Tzvelev, 2000
  • Anthemis cotula-foetida Crantz, 1766
  • Anthemis cotuloides Raf. ex DC., 1838
  • Anthemis galilaea var. hierosolymitana (Eig) Yavin, 1970
  • Anthemis sulphurea Wall. ex Nyman, 1879
  • Anthemis variabilis Sessé & Moc., 1894
  • Anthemis viridis Blanco, 1845
  • Artemisia viridis Blanco, 1845 nom. illeg.
  • Bellis racemosa Steud., 1821 nom. inval.
  • Bellis ramosa Jacq., 1760
  • Buphthalmum diffusum Vahl ex DC., 1836
  • Ceratocephalus wedeliodes (Hook. & Arn.) Kuntze, 1891
  • Chamaemelum foetidum Baumg., 1817
  • Chamaemelum foetidum Garsault, 1764 ?
  • Clipteria dichotoma Raf., 1836
  • Cotula alba (L.) L., 1767
  • Cotula debilis Balb. ex Spreng., 1821
  • Cotula oederi Murray, 1770
  • Cotula prostrata (L.) L., 1767
  • Eclipta adpressa Moench, 1802 nom. superfl.
  • Eclipta alba (L.) Hassk., 1848
  • Eclipta alba f. erecta Hassk., 1848
  • Eclipta alba var. erecta Miq., 1856
  • Eclipta alba var. longifolia (Schrad.) Bettfr., 1899
  • Eclipta alba f. longifolia (Schrad.) Hassk., 1848
  • Eclipta alba var. parviflora (Wall. ex DC.) Miq., 1856
  • Eclipta alba var. prostrata (L.) Miq., 1856
  • Eclipta alba f. prostrata (L.) Hassk., 1848
  • Ecliptica alba var. prostrata (L.) Kuntze, 1891
  • Eclipta alba var. zippeliana (Blume) Miq., 1856
  • Eclipta alba f. zippeliana (Blume) Hassk., 1848
  • Eclipta angustata Umemoto & H.Koyama, 2007
  • Eclipta angustifolia C.Presl, 1845
  • Eclipta arabica Steud., 1840 nom. nud.
  • Eclipta brachypoda Michx., 1803 nom. superfl.
  • Eclipta ciliata Raf., 1817 non Wall., 1831
  • Eclipta dentata B.Heyne ex Wall., 1831
  • Eclipta dichotoma Raf., 1837
  • Eclipta dubia Raf., 1837
  • Eclipta erecta L., 1771 nom. superfl.
  • Eclipta erecta var. brachypoda Torr. & A.Gray, 1842
  • Eclipta erecta var. diffusa DC., 1836
  • Eclipta erecta var. latifolia Willd. ex Walp., 1843
  • Eclipta erecta var. prostrata (L.) Baker, 1877
  • Eclipta flexuosa Raf., 1837
  • Eclipta heterophylla Bartl., 1857
  • Eclipta hirsuta Bartl., 1839
  • Eclipta linearis Otto ex Sweet, 1830
  • Eclipta longifolia Schrad., 1831
  • Eclipta longifolia var. linearis Fisch. & C.A.Mey., 1843
  • Eclipta marginata Boiss., 1875
  • Eclipta marginata Steud., 1840 nom. nud.
  • Eclipta nutans Raf., 1837
  • Eclipta oederi (Murray) Weigel, 1782
  • Eclipta palustris DC., 1836 nom. illeg. non Vell., 1831 non G.Forst. ex Spreng., 1826
  • Eclipta parviflora Wall. ex DC., 1836
  • Eclipta patula Schrad., 1831
  • Eclipta patula (DC.) Endl., 1842
  • Eclipta philippinensis Gand., 1918
  • Eclipta procumbens Michx., 1803
  • Eclipta procumbens var. brachypoda (Torr. & A.Gray) A.Gray, 1848
  • Eclipta procumbens var. patula DC., 1836
  • Eclipta prostrata f. aureoreticulata Y.T.Chang, 1985
  • Eclipta prostrata var. dixitii An.Kumar & K.K.Khanna, 1999
  • Eclipta prostrata var. zippeliana (Blume) J.Kost., C.A.Backer & R.C.Bakhuizen van den Brink, 1965
  • Eclipta pumila Raf., 1837
  • Eclipta punctata L., 1771
  • Eclipta pusilla M.E.Jones, 1933 non DC., 1836
  • Eclipta simplex Raf., 1837
  • Eclipta spicata Spreng.,
  • Eclipta strumosa Salisb., 1796 nom. superfl.
  • Eclipta sulcata Raf., 1837
  • Eclipta thermalis Bunge, 1833
  • Eclipta tinctoria Raf., 1837
  • Eclipta undulata Willd., 1803
  • Eclipta zippeliana Blume, 1826
  • Eleutheranthera prostrata (L.) Sch.Bip., 1866
  • Ecliptica alba (L.) Kuntze, 1891
  • Ecliptica alba var. erecta Kuntze, 1891
  • Ecliptica alba var. parviflora (Wall. ex DC.) Kuntze, 1891
  • Ecliptica alba var. zippeliana (Blume) Kuntze, 1891 nom. superfl.
  • Eupatoriophalacron album (L.) Hitchc., 1893
  • Galinsoga oblongifolia (Hook.) DC., 1836
  • Grangea lanceolata Poir., 1812
  • Maruta cotula var. lithuanica DC., 1838
  • Micrelium asteroides Forssk., 1775 nom. inval.
  • Micrelium tolak Forssk., 1775 nom. inval.
  • Paleista brachypoda (Michx.) Raf., 1836 nom. superfl.
  • Paleista procumbens Raf., 1836
  • Polygyne inconspicua Phil., 1864
  • Ridan alba Kuntze, 1891
  • Sabazia anomala Greenm., 1905
  • Sabazia leiachaenia S.F.Blake, 1924
  • Spilanthes pseudoacmella (L.) L., 1774
  • Spilanthes wedelioides Hook. & Arn., 1841
  • Verbesina alba L., 1753
  • Verbesina conyzoides Trew, 1763
  • Verbesina debilis Spreng., 1821
  • Verbesina prostrata L., 1753[4]
  • Verbesina pseudoacmella L., 1753
  • Verbesina pusilla Poir., 1808
  • Verbesina spicata Lour., 1790
  • Wedelia psammophila Poepp., 1843
  • Wilborgia oblongifolia Hook., 1831

Cỏ mực,[5] cỏ nhọ nồi hay hàn liên thảo (danh pháp khoa học: Eclipta prostrata) là một loài thực vật thuộc họ Cúc (Asteraceae).

Phân bố

Loài này mọc phổ biến ở những nơi ẩm ướt, từ khu vực ôn đới ấm đến nhiệt đới trên toàn thế giới.[6][7][8] Theo Barkley et al. (2006) thì nó được cho là có nguồn gốc tại châu Mỹ nhưng đã du nhập rộng khắp vào miền nam châu Âu, châu Phi, miền nam châu Á và Australasia.[9]

Mô tả

Nó có hình trụ, rễ màu xám. Cỏ mực mọc thẳng đứng có thể cao tới 80 cm, thân có lông cứng. Lá mọc đối có lông 2 mặt, dài 2 – 8 cm, rộng 5 - 15mm. Cụm hoa hình đầu màu trắng ở kẽ lá hoặc đầu cành, lá bắc thon dài 5 - 6mm, cũng có lông. Các đầu hoa đơn độc có đường kính 6–8 mm, với các bông hoa màu trắng. Quả bế 3 cạnh, hoặc dẹt, có cánh, dài 3mm, rộng 1,5mm, đầu cụt, mọc hoang khắp nơi ở nước ta. Gọi là cây cỏ mực vì khi vò nát có nước chảy ra như mực đen.

Sử dụng

Theo y học cổ truyền, cỏ mực có vị ngọt, chua, vào 2 kinh Can và Thận; có tác dụng bổ thận âm, lương huyết (mát huyết), chỉ huyết (cầm máu), thanh can nhiệt, làm đen râu tóc,...Trong dân gian thường dùng cỏ mực giã vắt lấy nước để uống cầm máu trong rong kinh, trĩ ra máu, chảy máu cam...

Loài này có công dụng truyền thống ở Ayurveda. Ở Ấn Độ, nó được gọi là bhangra hoặc bhringaraj. Sài đất được biết đến với những cái tên giống nhau, vì vậy hoa trắng E. alba được gọi là bhangra trắng và hoa vàng W. calendulacea được gọi là bhangra vàng.[10]

Đông Nam Á, toàn cây khô được dùng trong y học cổ truyền,[11] mặc dù không có nghiên cứu lâm sàng chất lượng cao nào chỉ ra rằng những cách sử dụng trên có tác dụng.

Nó có thể được dùng để chữa chảy máu bên trong và bên ngoài, rong kinh, băng huyết, chảy máu cam, trĩ, đại tiểu tiện ra máu, nôn và ho ra máu, chảy máu dưới da; còn chữa ban sởi, ho, hen, viêm họng, bỏng, nấm da, tưa lưỡi. Ngày 12-20 g cây khô sắc hoặc 30-50 g cây tươi ép nước uống.

CHỮA SUY THẬN (DÙNG TƯƠI HẤP ĐỂ ĂN)

Dùng ngoài để cầm máu và trị những bệnh ghẻ lác. Cây cỏ mực cũng còn được sử dụng để xăm mình. Ngoài những tác dụng trên, cây cỏ mực còn được dùng để trị bệnh viêm xoang rất hiệu quả.

Hóa thực vật

Eclipta prostrata chứa nhiều hợp chất hóa thực vật, chẳng hạn như coumestan, peptide, polyacetylene, dẫn xuất thiophene, steroid, sterol, triterpeneflavonoid.[12]

Hình ảnh

Tham khảo

  1. ^ Lansdown R. V., Beentje H. J. (2017). “Eclipta prostrata”. 2017: e.T164051A121894451. doi:10.2305/IUCN.UK.2017-3.RLTS.T164051A121894451.en. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)
  2. ^ Linnaeus C., 1771. Eclipta prostrata. Mantissa plantarum altera (Generum editionis VI. & specierum editionis II) p. 286.
  3. ^ Eclipta prostrata (L.) L.”. The Plant List version 1.1. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2014.
  4. ^ Linnaeus C., 1753. Verbesina prostrata. Species Plantarum 2: 902.
  5. ^ Phạm Hoàng Hộ, 1999. Cây cỏ Việt Nam. Mục từ 8792. Eclipta prostrata (L.) L. Cỏ mực, trang 272, quyển III. Nhà xuất bản Trẻ.
  6. ^ Flora of North America, Eclipta Linnaeus, Mant. Pl. 157, 286. 1771.
  7. ^ Flora of China, 鳢肠 (li chang, lễ trường) Eclipta prostrata (Linnaeus) Linnaeus, Mant. Pl. 2: 286. 1771.
  8. ^ Altervista Flora Italiana, Falsa margherita, false daisy, tattoo plant, Eclipta prostrata (L.) L.
  9. ^ Barkley T., Brouillet L. & Strother J. L., 2006. Asteraceae. Trong: Flora of North America Editorial Committee (biên tập), Flora of North America North of Mexico; p. 64, 67, 128; vol. 21, ISBN 9780195305654. Nhà in Đại học Oxford, Oxford, UK.
  10. ^ Puri, H. S. 2003. Rasayana: Ayurvedic Herbs for Longevity and Rejuvenation. Taylor & Francis, London. Trang 80–85.
  11. ^ Nantana Sittichai; Chayan Picheansoothon biên tập (2014). Herbal Medicines Used in Primary Health Care in ASEAN. Department for Development of Thai Traditional and Alternative Medicine. tr. 148–149. ISBN 9786161122119.
  12. ^ Chung, I. M; Rajakumar, G; Lee, J. H; Kim, S. H; Thiruvengadam, M (2017). “Ethnopharmacological uses, phytochemistry, biological activities, and biotechnological applications of Eclipta prostrata. Applied Microbiology and Biotechnology. 101 (13): 5247–5257. doi:10.1007/s00253-017-8363-9. PMID 28623383.

Liên kết ngoài