Boualem Khoukhi
Boualem Khoukhi
| Thông tin cá nhân |
---|
Tên đầy đủ |
Boualem Khoukhi |
---|
Ngày sinh |
9 tháng 7, 1990 (34 tuổi)[1] |
---|
Nơi sinh |
Bou Ismail, Algérie |
---|
Chiều cao |
1,85 m (6 ft 1 in)[1] |
---|
Vị trí |
Hậu vệ / Tiền vệ |
---|
Thông tin đội |
---|
Đội hiện nay |
Al Sadd |
---|
Số áo |
16 |
---|
Sự nghiệp cầu thủ trẻ |
---|
Năm |
Đội |
---|
2007–2009 |
JSM Chéraga |
---|
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* |
---|
Năm |
Đội |
ST |
(BT) |
---|
2009–2017 |
Al Arabi |
135 |
(32) |
---|
2017– |
Al Sadd |
75 |
(9) |
---|
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ |
---|
Năm |
Đội |
ST |
(BT) |
---|
2013 |
Qatar B |
3 |
(2) |
---|
2013– |
Qatar |
117 |
(21) |
---|
|
---|
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 8 tháng 12 năm 2021 (UTC) ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 10 tháng 2 năm 2024 (UTC) |
Boualem Khoukhi (tiếng Ả Rập: بوعلام خوخي; sinh ngày 9 tháng 7 năm 1990) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Qatar hiện thi đấu ở vị trí trung vệ cho câu lạc bộ Al Sadd tại Qatar Stars League và đội tuyển quốc gia Qatar.
Bàn thắng quốc tế
- Bàn thắng và kết quả của Qatar được để trước.[2]
# |
Ngày |
Địa điểm |
Đối thủ |
Bàn thắng |
Kết quả |
Giải đấu
|
1. |
31 tháng 12 năm 2013 |
Sân vận động Jassim Bin Hamad, Doha, Qatar |
Ả Rập Xê Út |
1–0 |
4–1 |
WAFF Championship 2014
|
2. |
3–1
|
3. |
4 tháng 1 năm 2014 |
Sân vận động Abdullah bin Khalifa, Doha, Qatar |
Kuwait |
1–0 |
3–0
|
4. |
2–0
|
5. |
7 tháng 1 năm 2014 |
Sân vận động Jassim Bin Hamad, Doha, Qatar |
Jordan |
1–0 |
2–0
|
6. |
2–0
|
7. |
6 tháng 11 năm 2014 |
Sân vận động Abdullah bin Khalifa, Doha, Qatar |
CHDCND Triều Tiên |
1–0 |
3–1 |
Giao hữu
|
8. |
27 tháng 11 năm 2014 |
Sân vận động Nhà vua Fahd, Riyadh, Ả Rập Xê Út |
Ả Rập Xê Út |
2–1 |
2–1 |
22nd Arabian Gulf Cup
|
9. |
3 tháng 9 năm 2015 |
Sân vận động Jassim Bin Hamad, Doha, Qatar |
Bhutan |
11–0 |
15–0 |
Vòng loại FIFA World Cup 2018
|
10. |
13–0
|
11. |
13 tháng 10 năm 2015 |
Maldives |
1–0 |
4–0
|
12. |
3–0
|
13. |
10 tháng 11 năm 2016 |
Nga |
1–1 |
2–1 |
Giao hữu
|
14. |
19 tháng 11 năm 2018 |
Kehrwegstadion, Eupen, Bỉ |
Iceland |
2–2 |
2–2
|
15. |
13 tháng 1 năm 2019 |
Sân vận động Khalifa bin Zayed, Al Ain, UAE |
CHDCND Triều Tiên |
3–0 |
6–0 |
Asian Cup 2019
|
16. |
29 tháng 1 năm 2019 |
Sân vận động Mohammed bin Zayed, Abu Dhabi, UAE |
UAE |
1–0 |
4–0
|
17. |
5 tháng 9 năm 2019 |
Sân vận động Jassim bin Hamad, Doha, Qatar |
Afghanistan |
6–0 |
6–0 |
Vòng loại FIFA World Cup 2022
|
18. |
2 tháng 12 năm 2019 |
Sân vận động Quốc tế Khalifa, Doha, Qatar |
UAE |
4–2 |
4–2 |
24th Arabian Gulf Cup
|
19. |
10 tháng 12 năm 2021 |
Sân vận động Al Bayt, Al Khor, Qatar |
3–0 |
5–0 |
FIFA Arab Cup 2021
|
20. |
26 tháng 3 năm 2022 |
Sân vận động Thành phố Giáo dục, Al Rayyan, Qatar |
Bulgaria |
2–1 |
2–1 |
Giao hữu
|
Tham khảo
Liên kết ngoài
|
|