Đại học Duke

Đại học Duke
tiếng Latinh: Universitas Dukiana[1]
Tên cũ
  • Brown School (1838–1841)
  • Union Institute (1841–1851)
  • Normal College (1851–1859)
  • Trinity College (1859–1924)
Khẩu hiệuEruditio et Religio (Tiếng Latinh)[1]
Loại hìnhTư thục
Thành lập1838
Tài trợ$12.70 tỉ (2021)[2] (Trường cũng là nguồn hưởng hoa lợi chính (32%) của tổ chức độc lập Duke Endowment trị giá $3.4 tỉ)[3]
Kinh phí$7.7 tỉ (trong năm tài khóa 2022)[4]
Hiệu trưởngVincent Price
Giảng viên
3,522 (Thu 2016)[3]
Nhân viên quản lý
  • 8,435 Nhân viên khuôn viên
  • 37,142 Nhân viên toàn hệ thống đại học và y tế (tính tới tháng 7 năm 2015) [3]
Sinh viên14,832 (Thu 2016)[3]
Sinh viên đại học6,449 (Thu 2016)[3]
Sinh viên sau đại học8,383 (Thu 2016)[3]
Vị trí, ,
Mỹ

36°0′4″B 78°56′20″T / 36,00111°B 78,93889°T / 36.00111; -78.93889
Khuôn viên
[3]
Màumàu xanh Duke, trắng[5][6]
         

Viện Đại học Duke (tiếng anh: Duke University /djuːk/), còn gọi là Đại học Duke, là một viện đại học nghiên cứu tư thục tại Durham, tiểu bang Bắc Carolina, Hoa Kỳ. Thành lập từ năm 1838, trường có tên hiện tại kể từ năm 1924.[7] Với tầm ảnh hưởng về nghiên cứu và tài sản của mình, Duke là một trong những trường đại học danh giá bậc nhất trên thế giới.

Bắt đầu từ thập niên 1970, ban giám hiệu trường đã bắt đầu những dự án dài hạn nhằm tăng cường danh tiếng của Duke cả trong và ngoài nước Mỹ. Trường đã tạo điều kiện cho sự cộng tác giữ các khoa, cũng như ưu tiên tuyển dụng các giáo sư và sinh viên từ các chủng tộc thiểu số.[8][9][10]

Đại học Duke là một trong những trường đại học danh giá nhất nước Mỹ và trên thế giới, và là một trong những trường có tỉ lệ nhận học sinh thấp nhất. Trong kì tuyển sinh đại học niên khóa 2028, chỉ 5.1% tổng số học sinh nộp hồ sơ được nhận vào trường.[11] Duke dành hơn $1 tỉ cho nghiên cứu hàng năm, trở thành một trong mười trường đại học nghiên cứu lớn nhất Hoa Kỳ.[12] Tính đến năm 2019, 15 người đạt giải Nobel và 3 người đạt giải Turing đã từng công tác tại Đại học Duke.[13] Các cựu sinh viên của trường bao gồm 50 học giả Rhodes, và số học giả Churchill nhiều hơn bất kì trường đại học nào trên thế giới (chỉ sau Đại học PrincetonĐại học Harvard).[14] Duke cũng là trường đại học của Tổng thống lần thứ 37 của Hoa Kỳ Richard Nixon và 14 tỉ phú sống.[15]    

Khuôn viên

Xây dựng năm 1932, Old Chemistry có một biểu tượng khoa học tạc trên cửa chính.

Ngoài nghiên cứu học thuật và thể thao, Duke cũng nổi tiếng về trường sở lớn và kiến trúc Gothic, nhất là Nhà nguyện Duke. Với diện tích 35 kilômét vuông (8.709 mẫu Anh), Duke bao gồm ba trường sở chính tại Durham cũng như một phòng thí nghiệm hàng hải tại thị xã Beaufort, tiểu bang Bắc Carolina. Các công trình xây dựng đã sửa sang Trường sở Đông theo phong cách George (dành cho sinh viên năm thứ nhất) và Trường sở Tây chính theo phong cách Gothic, cũng như Trung tâm Y khoa nằm cạnh bên. Ngoài ra cũng có thêm công trình đang thực hiện tại cả ba trường sở, bao gồm việc sửa sang Trường sở Trung.[16][17]

Tháng 4 năm 2005, Đại học Duke và Đại học Quốc Gia Singapore đã ký một thỏa thuận chính thức về việc hai học viện sẽ hợp tác để thành lập Trường Y Duke-NUS tại Singapore.[18] Chương trình giảng dạy của trường được dựa trên chương trình của Trường Y khoa Đại học Duke.

Năm 2013, trường Đại học Duke Côn Sơn (DKU) được thành lập ở Côn Sơn, Trung Quốc bởi sự hợp tác giữa Đại học Duke, Đại học Vũ Hán, và thành phố Côn Sơn. DKU đã tiến hành các dự án nghiên cứu về biến đổi khí hậu, chính sách chăm sóc sức khỏe, và các biện pháp phòng chống bệnh lao.[19]

Học thuật

Tuyển sinh

Theo U.S. News & World Report, việc tuyển sinh đại học của Đại học Duke được đánh giá là "chọn lọc nhất". Trong kỳ tuyển sinh niên khóa 2028, Duke nhận được gần 50,000 hồ sơ ứng tuyển, nhưng trường chỉ chấp nhận 5.1% trong số đó.[20]

Năm 2021, Trường Y khoa Duke nhận được hơn 7,000 hồ sơ ứng tuyển, và chỉ chấp nhận khoảng 1.5% tổng số học sinh.[21] Duke có tỉ lệ chấp nhận 13% cho kỳ tuyển sinh vào Trường Luật Duke năm 2014.[22]

Nghiên cứu

Chi phí nghiên cứu của Đại học Duke vào năm 2019 là $1.226 tỉ, đứng thứ 8 Hoa Kỳ.[23] Duke được xếp vào hạng mục "R1: Trường đại học với hoạt động nghiên cứu rất cao".[24] Duke đặc biệt đầu tư vào nghiên cứu các ngành khoa học tự nhiên và khoa học đời sống, với $1.02 tỉ được đầu tư và xếp thứ 4 nước Mỹ. [25]

Xuyên suốt lịch sử hình thành và phát triển của trường, các nhà nghiên cứu của Duke đã tạo ra những bước đột phá, bao gồm sự phát triển của hệ thống chẩn đoán siêu âm ba chiều thời gian thực đầu tiên trên thế giới.[26] Năm 2015, Paul Modrich được trao giải Nobel Hóa học. Năm 2012, Robert Leftkowitz cùng với Brian Kobilka, được trao giải Nobel Hóa học cho công trình nghiên cứu về thụ thể tế bào.[27] Duke cũng đi tiên phong trong các nghiên cứu liên quan đến động lực học phi tuyến, sự hỗn loạn và các hệ thống phức tạp trong vật lý.

Tháng 5 năm 2006, các nhà khoa học Duke hoàn thành mảnh ghép nhiễm sắc thể cuối cùng của con người, sự kiện được coi là một dấu mốc vô cùng quan trọng vì nó chính thức đánh dấu sự hoàn thành của dự án giải mã bộ gen người kéo dài hơn một thập kỉ.[28]

Nhà nguyện Duke, một biểu tượng của trường, có thể chứa gần 1.600 người và có một hệ thống đàn 5.200 ống.
Hạng Đại học
Quốc gia
ARWU[29] 19
Forbes[30] 9
U.S. News & World Report[31] 5
Washington Monthly[32] 3
Toàn cầu
ARWU[33] 21
QS[34] 21
Times[35] 15
U.S. News & World Report[36] 7

Đại học Duke xếp trong top 10 trong những ấn phẩm xếp hạng đại học sau: U.S. News & World Report (hạng 9), The Wall Street Journal (hạng 5).[37] Vào năm 2014, Duke được USA Today xếp hạng 1 tại nước Mỹ trong lĩnh vực kinh tế và tâm lý học,[38][39] và hạng 10 tổng thể trong lĩnh vực khoa học máy tính và kỹ sư.[40] Năm 2016, The Washington Post xếp Duke hạng 7 tổng thể dựa vào trung bình tích lũy xếp hạng từ U.S. News & World Report, Washington Monthly, Wall Street Journal/Times Higher Education, Times Higher Education (toàn cầu), MoneyForbes.[41]

Đại học Duke là một trong những trường đại học danh giá, uy tín bậc nhất nước Mỹ và trên thế giới. Trong nhiều năm liên tiếp, Duke xếp hạng nhất về chất lượng đầu ra sinh viên, đồng hạng với Đại học Harvard và Đại học Yale. [42] Trường Y khoa Duke là trường trẻ nhất trong số các trường y khoa tốt nhất nước Mỹ và trên thế giới. Năm 2021, U.S. News & World Report xếp Trường Y khoa Duke hạng 3 về nghiên cứu và hạng 26 về chăm sóc sức khỏe.[43] Trong số các trường kinh tế tại Hoa Kỳ, Trường Kinh tế Fuqua của Đại học Duke được xếp hạng 10 bởi U.S. News & World Report trong khi BusinessWeek xếp chương trình MBA của trường hạng 1 trong nước vào năm 2014.[44] Ngoài ra, Trường Luật Duke được xếp hạng 10 và Trường Điều Dưỡng Duke được xếp hạng 2 vào năm 2021.[45] Blue Devils của Duke là một trong những chương trình thể thao lớn nhất trong nước.[46]

Cựu sinh viên

Có 75 câu lạc bộ của cựu sinh viên ở Hoa Kỳ và 38 câu lạc bộ của sinh viên quốc tế.[47] Trong năm tài khoá 2008-2009, Duke xếp hạng ba về tỷ lệ đóng góp của cựu sinh viên trong số các trường cao đẳng và đại học ở Hoa Kỳ theo U.S. News & World Report.[48] Dựa trên thống kê được PayScaletổng hợp vào năm 2011, cựu sinh viên Duke xếp thứ bảy về mức lương trung bình giữa sự nghiệp trong tất cả các trường cao đẳng và đại học ở Hoa Kỳ.[49]

Tham khảo

  1. ^ a b King, William E. “Shield, Seal and Motto”. Duke University Archives. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2016.
  2. ^ As of ngày 30 tháng 6 năm 2021. “U.S. and Canadian Institutions Listed by Fiscal Year (FY) 2016 Endowment Market Value and Change in Endowment Market Value from FY 2015 to FY 2016”. National Association of College and University Business Officers and Commonfund Institute. 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2017.
  3. ^ a b c d e f g “Duke at a Glance” (PDF). Duke University's Office of News & Communications. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2017.
  4. ^ “Duke Facts”. Duke University. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2022.
  5. ^ “The Origin of Duke Blue”. Duke University Archives. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2017.
  6. ^ “Color Palette”. Duke University. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2017.
  7. ^ King, William E. (2002). “A Brief Narrative History”. Các Thư viện Đại học Duke. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 10 năm 2008. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2006. Đã định rõ hơn một tham số trong |tác giả 1=|họ 1= (trợ giúp)
  8. ^ “Duke Annual Report 2000/2001-Interdisciplinary”. Duke University Annual Report. 2001. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2006.
  9. ^ Rogalski, Jim (ngày 20 tháng 2 năm 2006). “Breaking the Barrier: A History of African-Americans at Duke University School of Medicine”. Inside DUMC. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 9 năm 2006. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2006. Đã định rõ hơn một tham số trong |author=|last= (trợ giúp)
  10. ^ Mock, Geoffrey (21 tháng 11 năm 2002). “Duke's Black Faculty Initiative Reaches Goal Early”. Phòng Tin tức và Giao thông Đại học Duke. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 9 năm 2005. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2006. Đã định rõ hơn một tham số trong |tác giả 1=|họ 1= (trợ giúp); Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |ngày= (trợ giúp)
  11. ^ “Duke admits record-low 4.1% of RD applicants to Class of 2028, overall acceptance rate 5.1%”. today.duke.edu (bằng tiếng Anh).
  12. ^ “Duke's Research Expenditures Exceed $1.2 Billion in Latest Federal Data”. today.duke.edu (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2022.
  13. ^ “A Look at Duke's Nobel Laureates”. today.duke.edu (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2022.
  14. ^ “Rhodes | Duke Office of Undergraduate Scholars & Fellows”. ousf.duke.edu. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2022.
  15. ^ Elkins, Kathleen (6 tháng 9 năm 2016). “19 colleges to attend if you want to be a billionaire”. CNBC (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2022.
  16. ^ Graham, David (ngày 21 tháng 3 năm 2006). “1st Phase of Central to cost about $240M”. The Chronicle. Đã định rõ hơn một tham số trong |author=|last= (trợ giúp)[liên kết hỏng]
  17. ^ “Process Timeline”. Đại học Duke: Kế hoạch Trường sở Trung. Truy cập 2006. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |ngày truy cập= (trợ giúp)
  18. ^ “Duke-NUS History | Duke-NUS Medical School”. web.archive.org. 19 tháng 11 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2022.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  19. ^ “Duke Kunshan University campus in China nears opening | The Herald-Sun”. web.archive.org. 14 tháng 2 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2022.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  20. ^ “Duke admits record-low 4.1% of RD applicants to Class of 2028, overall acceptance rate 5.1%”. today.duke.edu (bằng tiếng Anh).
  21. ^ “2021 MD Admissions Statistics | Duke University School of Medicine”. medschool.duke.edu. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2022.
  22. ^ “JD Class Profile”. law.duke.edu (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2022.
  23. ^ “Duke's Research Expenditures Exceed $1.2 Billion in Latest Federal Data”. today.duke.edu (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2022.
  24. ^ “Carnegie Classifications | Institution Lookup”. carnegieclassifications.iu.edu. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2022.
  25. ^ “Duke's Research Expenditures Exceed $1.2 Billion in Latest Federal Data”. today.duke.edu (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2022.
  26. ^ “Duke BME Research”. Duke Biomedical Engineering (bằng tiếng Anh). 2 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2022.
  27. ^ “Robert Lefkowitz Shares Nobel Prize in Chemistry”. today.duke.edu (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2022.
  28. ^ “Final genome 'chapter' published” (bằng tiếng Anh). 18 tháng 5 năm 2006. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2022.
  29. ^ “Academic Ranking of World Universities 2016: USA”. Shanghai Ranking Consultancy. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2016.
  30. ^ “America's Top Colleges”. Forbes. 5 tháng 7 năm 2016.
  31. ^ “Best Colleges 2017: National Universities Rankings”. U.S. News & World Report. 12 tháng 9 năm 2016.
  32. ^ “2016 Rankings - National Universities”. Washington Monthly. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2016.
  33. ^ “Academic Ranking of World Universities 2016”. Shanghai Ranking Consultancy. 2016. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2016.
  34. ^ “QS World University Rankings® 2016/17”. Quacquarelli Symonds Limited. 2016. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2016.
  35. ^ “World University Rankings 2016-17”. THE Education Ltd. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2016.
  36. ^ “Best Global Universities Rankings: 2017”. U.S. News & World Report LP. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2016.
  37. ^ “College Rankings”. The Wall Street Journal. 2020. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2016.
  38. ^ “Top colleges for a major in economics”. USA TODAY College. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2015.
  39. ^ “The 10 best U.S. colleges for a major in psychology”. USA TODAY College. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2015.
  40. ^ “The 50 best computer-science and engineering schools in America”. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2015.
  41. ^ “Here's a New College Ranking, Based Entirely on Other College Rankings”. The Washington Post.
  42. ^ “WSJ rankings place Duke in No. 1 spot for graduate outcomes”. The Chronicle. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2022.
  43. ^ “Facts & Figures | Duke University School of Medicine”. medschool.duke.edu. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2022.
  44. ^ Byrne, John A.; Schmitt, Jeff (11 tháng 11 năm 2019). “Ten Biggest Surprises In Bloomberg Businessweek's 2019 MBA Ranking”. Poets&Quants (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2022.
  45. ^ “Duke Graduate Programs Score High In Latest US News Rankings”. today.duke.edu (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2022.
  46. ^ Hội đoàn Giám đốc Thể thao Đại học Quốc gia (2006). “Directors Cup”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 2 năm 2006. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2006.
  47. ^ Duke Regional Networks Lưu trữ tháng 6 19, 2011 tại Wayback Machine. Duke Alumni Association. Retrieved July 4, 2011.
  48. ^ Alumni Giving Rates. U.S. News & World Report. Retrieved July 29, 2011. Lưu trữ tháng 2 13, 2013 tại Wayback Machine
  49. ^ Top US Colleges – Graduate Salary Statistics Lưu trữ tháng 7 24, 2009 tại Wayback Machine. PayScale. Retrieved July 29, 2011.

Liên kết ngoài