Émile Bertin (tàu tuần dương Pháp)

Tàu tuần dương Émile Bertin
Lịch sử
Naval Ensign of the FNFL
Naval Ensign of the FNFL
Pháp
Tên gọi Émile Bertin
Đặt tên theo Louis-Émile Bertin
Xưởng đóng tàu Chantiers de Penhoët
Đặt lườn 18 tháng 8 năm 1931
Hạ thủy 9 tháng 5 năm 1933
Nhập biên chế 28 tháng 1 năm 1935
Xuất biên chế tháng 10 năm 1951
Xóa đăng bạ 27 tháng 10 năm 1959
Số phận Bị tháo dỡ năm 1961
Đặc điểm khái quát
Kiểu tàu Tàu tuần dương hạng nhẹ
Trọng tải choán nước
  • 5.886 tấn Anh (5.980 t) (tiêu chuẩn)
  • 6.530 tấn Anh (6.630 t) (đầy tải)
  • 8.480 tấn Anh (8.620 t) (đầy tải nặng)
Chiều dài 177 m (580 ft 9 in) (chung)
Sườn ngang 15,84 m (52 ft 0 in)
Mớn nước 5,44 m (17 ft 10 in)
Động cơ đẩy
  • turbine hơi nước hộp số Parsons SR
  • 6 × nồi hơi Penhoët
  • công suất 137.908 shp (102.838 kW) (thử máy)
  • 102.000 shp (76.000 kW) (thực tế)
Tốc độ
  • 40 kn (74 km/h; 46 mph) (thử máy)
  • 34 kn (63 km/h; 39 mph) (thực tế)
Tầm xa
  • 6.000 nmi (11.110 km; 6.900 mi) ở tốc độ 15 hải lý trên giờ (28 km/h; 17 mph)
  • 2.800 nmi (5.190 km; 3.220 mi) ở tốc độ 20 hải lý trên giờ (37 km/h; 23 mph)
  • 1.100 nmi (2.040 km; 1.270 mi) ở tốc độ 33 hải lý trên giờ (61 km/h; 38 mph)
Thủy thủ đoàn tối đa 711
Vũ khí
  • ban đầu: 9 × hải pháo 155 mm (6,1 in)/50 caliber (3×3);
  • 4 × pháo phòng không 90 mm (3,5 in)/50 caliber (1×2, 2×1);
  • 8 × pháo phòng không 37 mm (1,5 in) (4×2);
  • 8 × súng phòng không 13,2 mm (0,52 in) (4×2);
  • 6 × ống phóng ngư lôi 550 mm (22 in) (2×3);
  • 200 × mìn sâu
  • tháng 12-1943: 9 × hải pháo 155 mm (6,1 in)/50 caliber (3×3);
  • 4 × pháo phòng không 90 mm (3,5 in)/50 caliber (2×2);
  • 16 × pháo phòng không 40 mm (1,6 in) (4×4);
  • 20 × súng phòng không 20 mm (0,79 in) (20×1);
  • 200 × mìn sâu
Bọc giáp
  • sàn tàu: 25 mm (0,98 in);
  • hầm đạn: 30 mm (1,2 in);
  • tháp chỉ huy: 20 mm (0,79 in)
Máy bay mang theo 2 × thủy phi cơ (tháo dỡ năm 1943)
Hệ thống phóng máy bay 1 × máy phóng (tháo dỡ năm 1943)

Émile Bertin là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Pháp, từng hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai và từng có mặt tại Đông Dương.

Thiết kế và chế tạo

Chiếc tàu tuần dương được đặt tên theo Louis-Émile Bertin, nhà thiết kế hàng hải Pháp vào thế kỷ 19. Émile Bertin được thiết kế để hoạt động như cả một tàu rải mìn lẫn như là soái hạm của chi hạm đội tàu khu trục. Thiết kế này đã là nền tảng của những tàu tuần dương hạng nặnghạng nhẹ Pháp sau này, đặc biệt là đối với lớp lớp La Galissonnière hơi nặng hơn. Đây là chiếc tàu chiến Pháp đầu tiên trang bị tháp pháo ba nòng.

Lịch sử phục vụ

Trước chiến tranh, Émile Bertin phục vụ như là soái hạm của một chi hạm đội bao gồm mười hai tàu khu trục thuộc các lớp MalinMaillé Brézé tại Đại Tây Dương. Đến đầu năm 1939, nó được chuyển sang Toulon.

Một cách bí mật, Émile Bertin đã đi đến Liban vào ngày 23 tháng 9 năm 1939, chất lên tàu 57 tấn vàng thuộc kho vàng dự trữ của nhà nước Ba Lan, rồi quay trở về Toulon. Đến đầu năm 1940, sau một đợt tái trang bị tại Toulon, nó tiến hành chuyến khảo sát chung quanh quần đảo Canary để đảm bảo không có lực lượng Đức tại khu vực này.

Sau một đợt đại tu khác tại Brest, vào đầu tháng 4 năm 1940, nó trở thành soái hạm của Lực lượng Z, hải đội Pháp hỗ trợ cho Chiến dịch Na Uy của Đồng Minh dưới quyền chỉ huy của Đô đốc Derrien. Cùng với Émile Bertin, Lực lượng Z bao gồm các tàu chống ngư lôi tải trọng 2400 tấn (tàu khu trục lớn) Tartu, Chevalier Paul, Maillé Brézé, Milan, BisonÉpervier, cùng những chiếc Brestois, BoulonnaisFoudroyant tải trọng 1500 tấn. Ngoài khơi Namsos, nó bị máy bay của Không quân Đức tấn công, và bị hư hại do trúng bom vào ngày 19 tháng 4. Nó buộc phải quay trở về Brest để sửa chữa, ở lại đây cho đến ngày 21 tháng 5, và được thay phiên bởi tàu tuần dương Montcalm ngoài khơi Na Uy.

Émile Bertin còn thực hiện hai chuyến đi từ Brest đến Halifax, Nova Scotia; chuyến thứ nhất cùng với tàu tuần dương Jeanne d'Arctàu sân bay Béarn, vận chuyển vàng của Ngân hàng Pháp.[1] Thỏa thuận đình chiến với Pháp được ký kết không lâu sau khi Émile Bertin cặp bến trong chuyến đi thứ hai, và khi Thuyền trưởng Battet yêu cầu chỉ thị từ Bộ Hải quân Pháp,[2] chiếc tàu tuần dương được lệnh cùng với số vàng trên tàu đi đến Fort-de-France, Martinique. Các nỗ lực của các đơn vị Hải quân Hoàng gia Anh nhằm ngăn chặn nó đã không thành công; nhưng chiếc tàu biển chở hành khách Pasteur muốn nối gót theo Emile Bertin đã không thể rời Halifax, nó bị chiếm giữ và được sử dụng như một tàu chở binh lính trong thành phần lực lượng Anh.

Khi đã đến được Martinique và chất dỡ số vàng an toàn, nó ở trong tình trạng sẵn sàng chiến đấu chống lại một cuộc tấn công của Anh, vốn đã bị hủy bỏ dưới áp lực của Hoa Kỳ. Trong khoảng hai năm tiếp theo, con tàu thả neo nằm không tại Fort de France, cho đến ngày 16 tháng 5 năm 1942, khi nó nhận mệnh lệnh của chính quyền Vichy phải giải giới dưới áp lực của Hoa Kỳ.

Nó gia nhập lực lượng Đồng Minh vào tháng 6 năm 1943 trong thành phần lực lượng Pháp Tự do, và được hiện đại hóa tại Xưởng Hải quân Philadelphia. Sau đó Émile Bertin hoạt động tại khu vực Địa Trung Hải, tham gia Chiến dịch Dragoon, cuộc đổ bộ của lực lượng Đồng Minh xuống miền Nam nước Pháp vào năm 1944, rồi sau đó bắn phá các vị trí của phe Trục dọc theo Riviera thuộc Ý.

Sau nhiều nhiệm vụ khác nhau tại Địa Trung Hải, nó quay về Toulon cho một đợt tái trang bị vốn kéo dài cho đến tháng 10 năm 1945. Sau đó nó được bố trí như là soái hạm tại Đông Dương cho đến ngày 2 tháng 7 năm 1946, khi nó lên đường quay trở về nhà cùng với tàu tuần dương Tourville. Sau đó Émile Bertin phục vụ như là tàu huấn luyện tác xạ cho đến khi bị tháo dỡ vào tháng 10 năm 1959.

Tham khảo

  1. ^ Draper 1979, tr. 174
  2. ^ Draper 1979, tr. 190–191
  • Draper, Alfred (1979). Fish the Race to Save Europe's Wealth 1939-1945. Cassel. ISBN 0-3043-0068-3.

Đọc thêm

  • David Miller (2001) The Illustrated Directory of Warships: From 1860 to the Present, Salamander Books, pp 214–215
  • Jean Lassaque (2004) Le croiseur Emile Bertin 1933-1959, Marines éditions, ISBN 2-915379-05-X

Read other articles:

المرحلة الرابعة في تصفيات آسيا لكأس العالم 2010معلومات عامةالرياضة كرة القدم الاتحاد الاتحاد الدولي لكرة القدم الفئة كرة القدم للرجال جزء من تصفيات آسيا لكأس العالم 2010 الفترة 2010 تعديل - تعديل مصدري - تعديل ويكي بيانات المرحلة الرابعة للاتحاد الآسيوي لكرة القدم من تصفيات كأس ا…

إيلينا سيميكينا معلومات شخصية الاسم عند الميلاد Elena Semikina الميلاد 8 سبتمبر 1983 (العمر 40 سنة)لينينغراد، جمهورية روسيا الاتحادية الاشتراكية السوفيتية، الاتحاد السوفيتي الجنسية كندا  الطول 6 قدم 1 إنش لون الشعر شعر أشقر  الحياة العملية المهنة عارضة،  ومتسابقة ملكة الجمال،…

本條目存在以下問題,請協助改善本條目或在討論頁針對議題發表看法。 此條目需要編修,以確保文法、用詞、语气、格式、標點等使用恰当。 (2013年8月6日)請按照校對指引,幫助编辑這個條目。(幫助、討論) 此條目剧情、虛構用語或人物介紹过长过细,需清理无关故事主轴的细节、用語和角色介紹。 (2020年10月6日)劇情、用語和人物介紹都只是用於了解故事主軸,輔助讀…

Artikel ini perlu diwikifikasi agar memenuhi standar kualitas Wikipedia. Anda dapat memberikan bantuan berupa penambahan pranala dalam, atau dengan merapikan tata letak dari artikel ini. Untuk keterangan lebih lanjut, klik [tampil] di bagian kanan. Mengganti markah HTML dengan markah wiki bila dimungkinkan. Tambahkan pranala wiki. Bila dirasa perlu, buatlah pautan ke artikel wiki lainnya dengan cara menambahkan [[ dan ]] pada kata yang bersangkutan (lihat WP:LINK untuk keterangan lebih lanjut). …

Government anti-graft body Law enforcement agency Malaysian Anti-Corruption CommissionSuruhanjaya Pencegahan Rasuah MalaysiaLogo of the Malaysian Anti-Corruption CommissionAbbreviationMACC / SPRMMottoBebas, Telus, ProfesionalIndependent, Transparent, ProfessionalAgency overviewFormed1967Preceding agenciesAnti-Corruption Agency (1964–1971, 1989–2010)National Bureau of Investigations (1973–1982)Employees2,937 (2017)Annual budgetMYR 216,220,000 (2017)Jurisdictional structureNational agency(Op…

Asosiasi Sepak Bola KuwaitAFCDidirikan1952Kantor pusatKota KuwaitBergabung dengan FIFA1962Bergabung dengan AFC1962PresidenSyekh Ahmad Al SabahWebsitewww.kfa.org.kw Asosiasi Sepak Bola Kuwait (bahasa Arab: الإتحاد الكويتي لكرة القدم) adalah badan pengendali sepak bola di Kuwait. Kompetisi Badan ini menyelenggarakan beberapa kompetisi di Kuwait, yakni: Liga Utama Kuwait Liga Divisi Satu Kuwait Piala Emir Kuwait Piala Putra Mahkota Kuwait Piala Federasi Kuwait Piala Super…

Sociopolitical ideology involving intentionally and meaningfully reducing consumption Photograph of Times Square, showing the prevalence of advertisements Part of a series onAnti-consumerism Theories and ideas Asceticism Affluenza Alternative culture Anti-capitalism Autonomous building Billboard hacking Buyer's remorse Bioeconomics Buddhist economics Buy Nothing Day Collaborative consumption Collapsology Commodification Commodity fetishism Commune Compulsive buying disorder Conspicuous consumpti…

Artikel ini tidak memiliki referensi atau sumber tepercaya sehingga isinya tidak bisa dipastikan. Tolong bantu perbaiki artikel ini dengan menambahkan referensi yang layak. Tulisan tanpa sumber dapat dipertanyakan dan dihapus sewaktu-waktu.Cari sumber: Rancangan – berita · surat kabar · buku · cendekiawan · JSTOR Desain, rancangan, reka bentuk, atau kerangka bentuk biasa diterjemahkan sebagai seni terapan, arsitektur, dan berbagai pencapaian kreatif lainn…

2014 Hindi song Manwa LaageSong by Vishal–Shekhar, Shreya Ghoshal and Arijit Singhfrom the album Happy New Year LanguageHindiEnglish titleMy Heart Feels ThisReleased11 September 2014 (2014-09-11)GenreFilmiLength4:31LabelT-SeriesComposer(s)Vishal–ShekharLyricist(s)Irshad KamilProducer(s)Vishal–ShekharMusic videoManwa Laage on YouTube Manwa Laage (transl. My heart feels this) is a romantic Hindi song from the 2014 Hindi film, Happy New Year. Composed by Vishal–Shekhar,…

Armour arm of the British Army Royal Armoured CorpsBadge of the Royal Armoured CorpsActive1939 – presentCountry United KingdomBranch British ArmyTypeArmoured corpsRoleArmoured warfareCBRN defenseReconnaissanceSize13 RegimentsGarrison/HQBovington GarrisonVehiclesChallenger 2, FV107 Scimitar, AjaxWebsitewww.army.mod.uk/who-we-are/corps-regiments-and-units/royal-armoured-corps/ CommandersColonel CommandantMaj-Gen Nicholas C. L. Perry, DSO, MBE[1]InsigniaAbbreviationRACMilitary unit T…

  هذه المقالة عن مسلسل مصري. لمعانٍ أخرى، طالع ورد وشوك (توضيح). ورد وشوك تأليف ماجدة خير الله إخراج تيسير عبود بطولة صابرينداليا مصطفىروجيناطارق لطفي البلد  مصر لغة العمل ‍العربية عدد المواسم 1 عدد الحلقات 30 مدة الحلقة 45 دقيقة شارة البداية ريهام عبد الحكيم شارة النها…

British long distance runner (1938–2021) For the rugby league footballer, see Ronald Hill. Ron HillMBEHill at the Enschede Marathon in 1975Personal informationBorn(1938-09-25)25 September 1938Accrington, Lancashire, EnglandDied23 May 2021(2021-05-23) (aged 82)Hyde, Cheshire, England[1]Height1.67 m (5 ft 6 in)Weight61 kg (134 lb)SportSportLong-distance runningClubClayton-Le-Moors Harriers, LancashireAchievements and titlesOlympic finals1964, 1968, 1972 Meda…

1988 film directed by Glenn Gordon Caron Clean and SoberTheatrical release posterDirected byGlenn Gordon CaronWritten byTod CarrollProduced byRon Howard Jay DanielStarring Michael Keaton Kathy Baker Morgan Freeman M. Emmet Walsh Tate Donovan CinematographyJan KiesserEdited byRichard ChewMusic byGabriel YaredProductioncompanyImagine EntertainmentDistributed byWarner Bros.Release date August 10, 1988 (1988-08-10) (United States) Running time124 minutesCountryUnited StatesLanguag…

此條目没有列出任何参考或来源。 (2012年2月7日)維基百科所有的內容都應該可供查證。请协助補充可靠来源以改善这篇条目。无法查证的內容可能會因為異議提出而被移除。 伊凡一世 伊凡一世·丹尼洛维奇(钱袋)(Ива́н I Дани́лович Калита́,1288年—1340年3月31日),是莫斯科大公(约1325年-1340年3月31日在位),亚历山大·涅夫斯基幼子丹尼尔·亚历山德罗维奇之…

الدوري الإسكتلندي الدرجة الرابعة 2014–15 تفاصيل الموسم الدوري الإسكتلندي الدرجة الرابعة  [لغات أخرى]‏  البلد المملكة المتحدة  الدوري الإسكتلندي الدرجة الرابعة 2013–14  الدوري الإسكتلندي الدرجة الرابعة 2015–16  تعديل مصدري - تعديل   الدوري الإسكتلندي الدرجة ال…

هذه المقالة بحاجة لصندوق معلومات. فضلًا ساعد في تحسين هذه المقالة بإضافة صندوق معلومات مخصص إليها. تهليل (تصفيق) الجمهور في مهرجان ليفربول للفنون العربية 2006 التهليل[1] هو في المقام الأول شكل من أشكال التصفيق مع الوقوف أو المدح الذي يُعبّر عنه بالتصفيق أي ضرب راحتي اليدين …

Kate BosworthBosworth di Deauville American Film Festival 2011LahirCatherine Ann Bosworth2 Januari 1983 (umur 41)Los Angeles, California, ASKebangsaanAmerika SerikatPekerjaan Aktris model Tahun aktif1997–sekarangTinggi165 cm (5 ft 5 in)Suami/istriMichael Polish ​(m. 2013)​ Catherine Ann Bosworth (lahir 2 Januari 1983)[1] adalah seorang aktris dan model Amerika Serikat. Usai peran-peran kecil dalam film-film The Horse Whisperer (1998…

Campionati mondiali di biathlonSport Biathlon Tipoindividuale FederazioneIBU OrganizzatoreInternational Biathlon Union TitoloCampione del mondo Cadenzaannuale StoriaFondazione1958 Ultima edizioneCampionati mondiali di biathlon 2024 Prossima edizioneCampionati mondiali di biathlon 2025 Modifica dati su Wikidata · Manuale Un momento della gara di staffetta maschile ai Mondiali del 2007, ad Anterselva (Italia) I Campionati mondiali di biathlon sono una competizione sportiva organizzata dalla …

Talla Cleuch HeadHighest pointElevation691 m (2,267 ft)[1]Prominence63 m (207 ft)[2]ListingTu,Sim,D,GT,DN[3]GeographyLocationScottish Borders, ScotlandParent rangeManor Hills, Southern UplandsOS gridNT 13348 21827Topo mapOS Landranger 72 Talla Cleuch Head is a hill in the Manor Hills range, part of the Southern Uplands of Scotland. As ascents are either long or steep from all other sides, Talla Cleuch Head is normally climbed from the Megget Stane…

ГородИпрнидерл. Ieper Палата суконщиков Ипра — одно из крупнейших светских готических сооружений Европы, была построена между 1200 и 1304 годами. Флаг[вд] Герб[вд] 50°51′03″ с. ш. 2°53′06″ в. д.HGЯO Страна  Бельгия Регион Фландрия Провинция Западная Фландрия Мэр Эмили Т…