Wisła Kraków (phát âm tiếng Ba Lan: [ˈviswa ˈkrakuf] ) là một câu lạc bộ bóng đá của Ba Lan có trụ sở tại Kraków . Wisła hiện thi đấu tại Ekstraklasa - hạng đấu cao nhất trong hệ thống giải bóng đá Ba Lan . Wisła là một trong những câu lạc bộ lâu đời và thành công nhất của Ba Lan. Đội đứng hạng 4 về số lần vô địch quốc gia (13), xếp sau Górnik Zabrze , Ruch Chorzów (cả hai đội 14 lần) và Legia Warsaw (15), và đứng thứ hai về số chiến thắng mọi thời đại. Wisła được thành lập vào năm 1906 với cái tên TS Wisła (Polish Towarzystwo Sportowe Wisła).
Biểu trưng của câu lạc bộ là một ngôi sao trắng đặt trên nền đỏ, cắt ngang là dải ruy băng màu xanh dương.
Wisła Kraków là một trong những câu lạc bộ bóng đá thành công nhất của Ba Lan trong nhiều năm trở lại đây, giành được 8 chức vô địch quốc gia kể từ năm 1999. Bên cạnh chức vô địch quốc gia, Wisła còn đoạt Cúp bóng đá Ba Lan 4 lần. Wisła cũng đạt được những thành công nhất định tại cúp châu Âu ở thập niên 1970, tiền tới vòng tứ kết của Cúp C1 1978–79 và vô địch UEFA Intertoto Cup ở các mùa 1969, 1970 và 1973.
Dội hình hiện tại
Tính đến 20 tháng 2 năm 2021 [ 2]
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA . Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
Cho mượn
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA . Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
Đội ngũ huấn luyện hiện tại
Huấn luyện viên trưởng
đang trống
Trợ lý huấn luyện viên
Maik Drzensla
Trợ lý huấn luyện viên
Kazimierz Kmiecik
Huấn luyện viên thể lực
Robin Adriaenssen
Huấn luyện viên thủ môn
Maciej Kowal
Chuyên gia vật lý trị liệu
Marcin Bishtyga
Danh hiệu
Nội địa
Ekstraklasa :
Vô địch (14) : 1927 , 1928 , 1949 , 1950 , 1951 ,[ n 1] 1977–78 , 1998–99 , 2000–01 , 2002–03 , 2003–04 , 2004–05 , 2007–08 , 2008–09 , 2010–11
Hạng 2 (10): 1930 , 1931 , 1936 , 1948 , 1965–66 , 1980–81 , 1999–2000 , 2001–02 , 2005–06 , 2009–10
Hạng 3 (9): 1929 , 1933 , 1934 , 1938 , 1952 , 1953 , 1975–76 , 1990–91 , 1997–98
^ (Năm 1951 Wisła là nhà vô địch quốc gia , tuy nhiên chức vô địch quốc gia lại thuộc về quán quân của Cúp bóng đá Ba Lan năm ấy là Ruch Chorzów )
Giải đấu ngoài hệ thống bóng đá Ba Lan :
Cúp quốc gia Ba Lan :
Vô địch (4) : 1926, 1966–67, 2001–02, 2002–03
Á quân (6): 1950–51, 1953–54, 1978–79, 1983–84, 1999–2000, 2007–08
Siêu cúp Ba Lan :
Vô địch (1) : 2001
Á quân (4): 1999, 2004, 2008, 2009
Polish League Cup :
Vô địch (1) : 2000–01
Á quân (1): 2001–02
Polish First League (giải hạng hai) :
Vô địch (1) : 1964–65
Hạng 2 (3): 1985–86, 1988–89, 1995–96
Hạng 3 (1): 1994–95
Vô địch Galicia:
Cúp châu Âu
Đội trẻ
Młoda Ekstraklasa :
Vô địch (1): 2008
Hạng 2 (1): 2009
Vô địch U-19 Ba Lan :
Vô địch (10: kỷ lục của Ba Lan): 1936, 1937, 1958, 1975, 1976, 1982, 1996, 1997, 2000, 2014
Hạng 2 (1): 1938
Hạng 3 (3): 1974, 1987, 1998
Vô địch U-17 Ba Lan :
Vô địch (1): 2013
Hạng 2 (1): 2003
Wisła tại cúp châu Âu
Q = Vòng loại
PO = Vòng play-off
Mùa
Giải đấu
Vòng
Câu lạc bộ
Tỉ số
1967–68
European Cup Winners' Cup
1
HJK Helsinki
4–1, 4–0
2
Hamburger SV
0–1, 0–4
1976–77
UEFA Cup
1
Celtic
2–2, 2–0
2
Molenbeek
1–1, 1–1
1978–79
European Cup
1
Club Brugge
1–2, 3–1
2
Zbrojovka Brno
2–2, 1–1
1/4F
Malmö FF
2–1, 1–4
1981–82
UEFA Cup
1
Malmö FF
0–2, 1–3
1984–85
UEFA Cup Winners' Cup
1
ÍBV
4–2, 3–1
2
Fortuna Sittard
0–2, 2–1
1998–99
UEFA Cup
Q1
Newtown
0–0, 7–0
Q2
Trabzonspor
5–1, 2–1
1
Maribor
2–0, 3–0
2
Parma
1–1, 1–2
2000–01
UEFA Cup
Q
Željezničar Sarajevo
0–0, 3–1
1
Real Zaragoza
1–4, 4–1
2
Porto
0–0, 0–3
2001–02
UEFA Champions League
Q2
Skonto
2–1, 1–0
Q3
Barcelona
3–4, 0–1
UEFA Cup
1
Hajduk Split
2–2, 1–0
2
Internazionale
0–2, 1–0
2002–03
UEFA Cup
Q
Glentoran
2–0, 4–0
1
Primorje
2–0, 6–1
2
Parma
1–2, 4–1
3
Schalke 04
1–1, 4–1
4
Lazio
3–3, 1–2
2003–04
UEFA Champions League
Q2
Omonia
5–2, 2–2
Q3
Anderlecht
1–3, 0–1
UEFA Cup
1
NEC
2–1, 2–1
2
Vålerenga
0–0, 0–0
2004–05
UEFA Champions League
Q2
WIT Georgia
8–2, 3–0
Q3
Real Madrid
0–2, 1–3
UEFA Cup
1
Dinamo Tbilisi
4–3, 1–2
2005–06
UEFA Champions League
Q3
Panathinaikos
3–1, 1–4
UEFA Cup
1
Vitória de Guimarães
0–3, 0–1
2006–07
UEFA Cup
Q2
SV Mattersburg
1–1, 1–0
1
Iraklis
0–1, 2–0
Bảng
Blackburn Rovers
1–2
Nancy
1–2
Basel
3–1
Feyenoord
1–3
2008–09
UEFA Champions League
Q2
Beitar Jerusalem
1–2, 5–0
Q3
Barcelona
0–4, 1–0
UEFA Cup
1
Tottenham Hotspur
1–2, 1–1
2009–10
UEFA Champions League
Q2
Levadia Tallinn
1–1, 0–1
2010–11
UEFA Europa League
Q2
Šiauliai
2–0, 5–0
Q3
Qarabağ
0–1, 2–3
2011–12
UEFA Champions League
Q2
Skonto
1–0, 2–0
Q3
Litex Lovech
2–1, 3–1
PO
APOEL
1–0, 1–3
UEFA Europa League
Bảng
Twente
1–4, 2–1
Fulham
1–0, 1–4
OB
1–3, 2–1
1/16F
Standard Liège
1–1, 0–0
Cầu thủ nổi tiếng
Những cầu thủ có tên in đậm vừa thi đấu cho tuyển quốc gia của họ vừa thi đấu cho Wisła.
Ba Lan
Józef Adamek (1919–33)
Mieczysław Balcer (1923–35)
Marcin Baszczyński (2000–09)
Jakub Błaszczykowski (2005–07), (2019–)
Jacek Bobrowicz (1989–94)
Rafał Boguski (2005–)
Paweł Brożek (1998–2010), (2013–20)
Piotr Brożek (1998–2010), (2013–14)
Krzysztof Budka (1975–85)
Ryszard Budka (1955–68)
Krzysztof Bukalski (1998–2001)
Franciszek Cebulak (1923)
Radosław Cierzniak (2015)
Ryszard Czerwiec (1998–2002)
Stanisław Czulak (1923–33)
Piotr Ćwielong (2007–10)
Tomasz Dawidowski (2004–09)
Dariusz Dudka (2005–08), (2014–15)
Tomasz Dziubiński (1989–91)
Michał Filek (1933–49)
Stanisław Flanek (1946–54)
Tomasz Frankowski (1998–2005)
Łukasz Garguła (2009–15)
Witold Gieras (1920–23), (1924–28)
Władysław Giergiel (1939), (1946–49)
Arkadiusz Głowacki (2000–10), (2012–18)
Konrad Gołoś (2005–10)
Damian Gorawski (2003–04)
Mieczysław Gracz (1933–53)
Bolesław Habowski (1933–38)
Krzysztof Hausner (1968–70)
Zbigniew Hnatio (1970–71)
Andrzej Iwan (1976–85)
Jan Jałocha (1969–86)
Marcin Jałocha (1987–92)
Zdzisław Janik (1989–93)
Maciej Jankowski (2014–15)
Zbigniew Jaskowski (1945–55)
Mariusz Jop (1999–2004), (2009–10)
Jerzy Jurowicz (1933–55)
Kazimierz Kaczor (1913–27)
Paweł Kaczorowski (2006)
Grzegorz Kaliciak (1992–96), (1998–2003)
Radosław Kałużny (1998–2001)
Zdzisław Kapka (1968–83), (1987)
Jan Karwecki (1978–80)
Władysław Kawula (1951–71)
Marian Kiliński (1922–33)
Walerian Kisieliński (1930–32)
Tomasz Kłos (2004–06)
Kazimierz Kmiecik (1968–82)
Adam Kogut (1918–19)
Józef Kohut (1948–54)
Adam Kokoszka (2005–08)
Marek Koniarek (1997)
Tadeusz Konkiewicz (1923–25)
Kamil Kosowski (1999–2008), (2013)
Jan Kotlarczyk (1925–36)
Józef Kotlarczyk (1927–39)
Jacek Kowalczyk (2004–06)
Władysław Kowalski (1923–30)
Maksymilian Koźmin (1927–36)
Władysław Krupa (1921–27)
Paweł Kryszałowicz (2005–06)
Mariusz Kukiełka (2004)
Tomasz Kulawik (1991–2002)
Marek Kusto (1972–77)
Marcin Kuźba (2002–03), (2004–06)
Grzegorz Lewandowski (1989–93)
Leszek Lipka (1976–90)
Wojciech Łobodziński (2008–11)
Antoni Łyko (1930–39)
Marian Machowski (1950–63)
Henryk Maculewicz (1971–79)
Edward Madejski (1933–37)
Albania
Úc
Belarus
Bosnia và Herzegovina
Bulgaria
Cameroon
Costa Rica
Cộng hòa Séc
Estonia
Ghana
Haiti
Honduras
Hungary
Israel
Kazakhstan
Lithuania
Luxembourg
Macedonia
Moldova
Montenegro
Morocco
Hà Lan
Nigeria
Romania
Senegal
Serbia
Slovakia
Slovenia
Togo
Uruguay
Lịch sử huấn luyện viên
Tham khảo
Liên kết ngoài
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về
Wisła Kraków .