Dưới đây là thống kê về Tin Lành theo quốc gia tính đến năm 2010.
Danh sách chính thức
Tin Lành theo quốc gia
Quốc gia
Tỷ lệ
Số tín hữu
Hoa Kỳ
36%[ 1]
116,805,407
Nigeria
37.7%
60,118,563[ 2]
Trung Quốc
4.3%
60,000,000[ a] [ 5]
Brasil
22.2%
42,791,786[ 6]
Nam Phi
72.9%
36,814,500[ 7]
Vương quốc Anh
50%[ 8] [ 9]
32,000,000[ 10]
CHDC Congo
48%
31,663,680[ 7]
Đức
27.5%
22,687,500
Kenya
47.4%
19,203,162
Indonesia
6.96%
16,530,000[ 11]
Uganda
45.1%
15,720,056
Ghana
58.1%
14,060,200
Ethiopia
18.6%
13,717,673
Tanzania
27%
12,474,000
México
10% [ 12]
11,400,000
Philippines
10.0%
10,000,000
Zambia
68%
9,180,000
Hàn Quốc
18.1%
8,760,000
Malawi
55%
8,745,000
Ấn Độ
0.8
8,500,000[ b]
Canada
26%
8,330,000[ 14]
Zimbabwe
67%
8,107,000
Madagascar
38%
8,094,000
Úc
23.1%
6,355,952[ 15]
Mozambique
27%
6,237,000
Guatemala
38.2%
6,038,150
Thụy Điển
60%
6,000,000
Angola
30.6%
5,997,600
Colombia
12.5%
5,862,500
Venezuela
17%[ 16]
5,647,717
Bờ Biển Ngà
23%
5,175,000
Rwanda
43%
4,687,000
Đan Mạch
82%
4,674,000
Na Uy
73.7%
3,900,000[ 17] [ 18]
Phần Lan
70%
3,860,000
Peru
12.5% (2006 census)
3,675,000
Argentina
9%
3,645,000
Hà Lan
11%
3,445,573
Papua New Guinea
61.5%
3,410,340
Cameroon
20%
3,276,001
Liberia
75%
3,075,000
Cộng hòa Trung Phi
61%
3,050,000
Haiti
30%
3,030,000
Honduras
41%
2,859,834
Chile
15.5%[ 19] 11%[ 20]
2,821,000
Burundi
20%
2,400,000
Thụy Sĩ
27%[ 21]
2,290,000
Sudan
5%
2,200,000
El Salvador
34.4% [ 22]
2,132,800
Bénin
23%
2,093,000
Cộng hòa Congo
51%
2,091,000
Tchad
18%
2,070,000
Ecuador
12.5%
1,837,500
Cộng hòa Dominica
18% (poll)
1,800,000
Namibia
74%
1,702,000
Jamaica
60%
1,639,099
Nicaragua
26.5% (PF)
1,563,500
Tây Ban Nha
3.7%
1,500,000
Bolivia
16%
1,417,259
New Zealand
33%
1,414,016
Hungary
14%
1,401,640
Pakistan
0.86%
1,400,000
Burkina Faso
9%
1,360,000
România
6%
1,339,799
Botswana
66%
1,320,000
Myanmar
3%
1,287,284
Cuba
11%
1,248,133
Pháp
2%
1,213,124
Lesotho
50%
1,100,000
Costa Rica
20%
940,000
Slovakia
8.9
935,235
Ukraina
2.3%
900,000
Panama
24%
864,000
Việt Nam
1%
835,355
Ai Cập
1%
820,600
Swaziland
67%
801,000
Ả Rập Xê Út
3.33%
800,000
Sierra Leone
14%
756,000
Ý
1.3%
755,328
Latvia
35%
714,000
Đài Loan
2.6%
595,254
Togo
9.5%
539,744
Belarus
5%
515,024
Nhật Bản
0.4%
509,668
Puerto Rico
15%
500,000
Trinidad và Tobago
38%
494,000
Cộng hòa Séc
1.1% [ 23]
471,092
Guinée
4%
408,000
Thái Lan
0.64%
407,685
Nga
0.29%
400,000
Paraguay
6%
396,000
Fiji
42.5%
379,676
Uruguay
11% (2006 gov. survey)
374,000
Gambia
7%
360,000
Tunisia
3.33%
335,496
Singapore
8%
354,058
Bồ Đào Nha
3.3%
348,685
Bangladesh
0.23%
331,935
Kazakhstan
2%
303,717
Áo
3.4%
297,578[ 24]
Eritrea
5%
295,000
Guyana
38%
290,808
Gabon
24%
277,840
Iceland
76%
257,000[ 25]
Algeria
1.62%
250,000
Bahamas
70%
247,561
Iran
0.3%
204,054
Ireland
4.2%
201,400[ 26]
Barbados
67%
186,454
Sri Lanka
0.8%
160,518
Mali
1%
154,000
Bỉ
1.35%
140,000
Ba Lan
0.34%
130,000
UAE
5%
128,160
Suriname
25%
125,000
Estonia
11%
121,000
Malaysia
4%
115,000
Armenia
3.7%
110,368
Gruzia
2.14%
100,000
Vanuatu
40%
97,321
Saint Vincent và Grenadines
77%
90,501
Croatia
2%
89,918
Samoa
49.8%
89,142
Belize
30%
83,837
Tonga
73%
82,068
Niger
0.5%
80,500
Serbia
1.2%
80,291
Bulgaria
1%
74,503
Bắc Macedonia
3%
61,358
Antigua và Barbuda
68%
59,101
Sénégal
0.5%
55,634
Mauritius
4.5%
55,377
Micronesia
47%
50,833
Kuwait
2.14%
50,000
Quần đảo Marshall
76.7%
47,554
Guinea Xích Đạo
6%
42,000
Kiribati
40%
41,400
Liban
1%
40,000
Iraq
0.1%
40,000
Syria
0.2%
37,605
Litva
1%
35,966
Mông Cổ
1.25%
35,000
Lào
0.56%
35,000
Guiné-Bissau
2%
32,000
Đông Timor
3%
31,226
Hy Lạp
0.28%
30,000
Saint Kitts và Nevis
74%
29,335
Jordan
0.5%
28,799
Grenada
30%
26,851
Saint Lucia
10%
16,631
Slovenia
0.8%
16,135
Síp
2%
15,603
Cabo Verde
3.5%
14,535
Moldova
0.26%
11,634
Tuvalu
94%
11,450
Dominica
15%
10,392
CHDCND Triều Tiên
0.04%
10,000
Afghanistan
0.03%
10,000
Nauru
66%
8,612
Albania
0.23%
8,191
Seychelles
8%
6,495
Azerbaijan
0.07%
6,007
Cambodia
0.04%
5,390
Israel
0.01%
5,000 (mostly Anglican)
Brunei
1.3%
4,841
Luxembourg
1%
4,686
Nepal
0.01
3,979
Mauritanie
0.1%
3,500
Thổ Nhĩ Kỳ
Less than 1%
3,000
Liechtenstein
7%
2,341
Djibouti
0.2%
1,800
Comoros
0.25%
1,678
Bosna và Hercegovina
0.04%
1,610
Andorra
2.1%
1,495
Uzbekistan
0.01%
1,345
Kyrgyzstan
0.03%
1,337
Tajikistan
0.01%
711
Bhutan
0.018%
400
Turkmenistan
0.6%
81
Qatar
1%
Unknown
Maldives
0
0
Somalia
0
0
Thành Vatican
0%
0
Libya
Less than 1%
?
Yemen
Approximately 1%
?
Bahrain
?
?
Maroc
Protestant minorities
?
Oman
N/A
N/A
Toàn thế giới
12.1%
920,000,000
Chú thích
^ Estimates vary considerably, from 18 up to 90 million or more.[ 3] [ 4]
^ Estimates vary considerably, from 5 million to larger figures.[ 13]
Tham khảo
^ Protestants decline, more have no religion in a sharply shifting religious landscape (POLL)
^ “Table: Christian Population in Numbers by Country” . Pew Research Center's Religion & Public Life Project . ngày 19 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2014 .[liên kết hỏng ]
^ “BBC News - Christians in China: Is the country in spiritual crisis?” . BBC News . ngày 12 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2014 .
^ “Background Paper: Protestants in China” (PDF) . Refworld.org. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2014 .
^ http://www.foxnews.com/world/2017/11/20/catholicism-in-china-losing-ground-amid-surge-in-protestantism.html
^ “IBGE - Instituto Brasileiro de Geografia e Estatística (Brazilian Institute for Geography and Statistics) : 2010 Census” (PDF) . Ftp.ibge.gov.br. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2014 .
^ a b “Pew Research Center's Global Christianity: A Report on the Size and Distribution of the World's Christian Population” (PDF) . Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 5 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2019 .
^ Gavin Drake, "Survey reveals falling numbers," http://www.churchtimes.co.uk/articles2014-reveals-falling-numb [liên kết hỏng ]
^ Ian Bradley, "The strange death of Protestant Britain" THE TABLET ngày 16 tháng 12 năm 2017, pp. 4,5.
^ Harriet Sherwood, "Church in crisis as only 2% of young adults identify as C of E," THE GUARDIAN, 2018/SEPT.,7. www.theguardian.com/world/2018/sep/07/church-in-crisis-as-only-2-of-young-adults-identify-as c-of-e
^ “Penduduk Menurut Wilayah dan Agama yang Dianut” [Population by Region and Religion]. Sensus Penduduk 2010 . Jakarta, Indonesia: Badan Pusat Statistik. ngày 15 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2011 . Religion is belief in Almighty God that must be possessed by every human being. Religion can be divided into Muslim, Christian, Catholic, Hindu, Buddhist, Hu Khong Chu, and Other Religion. Muslim 207176162 (87.18%), Christian 16528513 (6.96), Catholic 6907873 (2.91), Hindu 4012116 (2.69), Buddhist 1703254 (0.72), Khong Hu Chu 117091 (0.05), Other 299617 (0.13), Not Stated 139582 (0.06), Not Asked 757118 (0.32), Total 237641326
^ Latinobarometro Lưu trữ 2019-04-24 tại Wayback Machine retrieved ngày 8 tháng 2 năm 2018
^ “Encyclopedia of Protestantism” . Books.google.pl. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2014 .
^ http://www.pewforum.org/2013/06/27/canadas-changing-religious-landscape/
^ 2016 Census of Population and General Community (Sheet G14) Lưu trữ 2017-10-10 tại Wayback Machine Australian Bureau of Statistics
^ “Archived copy” (PDF) . Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2015 .Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết ) Religion in Venezuela (see pag 41-42)
^ Church of Norway Statistics Norway
^ Members of Christian communities outside the Church of Norway Statistics Norway
^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên pewforum1
^ [1] Lưu trữ 2018-02-09 tại Wayback Machine retrieved 8 Feb. 2018
^ Statistik, Bundesamt für. “Religionen” . www.bfs.admin.ch (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2019 .
^ Latinobarometro Lưu trữ 2019-04-24 tại Wayback Machine Retrieved ngày 8 tháng 2 năm 2018
^ CIA Factbook, 2015
^ “Zahlen & Fakten” . Evang.at. ngày 16 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2018 .
^ “Populations by religious organizations 1998-2017” . Reykjavík, Iceland: Statistics Iceland . Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2017 .
^ Census 2016 Summary Results April 2017, Central Statistics Office, Ireland