Thống đốc California

Thống đốc bang California
Con dấu Thống đốc
Lá cờ Thống đốc
Đương nhiệm
Gavin Newsom

từ 7 tháng 1 năm 2019
Kính ngữ
Cương vịĐứng đầu bang
Dinh thựDinh Thống đốc bang California
Trụ sởSacramento, California
Nhiệm kỳ4 năm, tái đắc cử 1 lần
Người đầu tiên nhậm chứcPeter Hardeman Burnett
Thành lập20 tháng 12 năm 1849
Lương bổng173,987 đô la Mỹ (2013)[1]
WebsiteWebsite chính thức Sửa đổi này tại Wikidata

Thống đốc bang California là người đứng đầu bang California. Thống đốc bang California là giám đốc điều hành của chính phủ tiểu bang và Tổng tư lệnh của lực lượng quân độiCục dự trữ quân sự bang California.

Được thành lập trong Hiến pháp California, trách nhiệm của thống đốc cũng bao gồm việc đưa Địa chỉ tiểu bang hàng năm cho Cơ quan lập pháp bang California, nộp ngân sách và đảm bảo luật pháp tiểu bang được thi hành. Vị trí được thiết lập vào năm 1849, một năm trước khi California trở thành một tiểu bang.

Thống đốc hiện tại của California là Gavin Newsom từ ngày 7 tháng 1 năm 2019.
















Danh sách[a]

Số thứ tự Chân dung Thống đốc Nhiệm kỳ làm việc Đảng Đắc cử năm Phó Thống đốc
1 không khung Peter Hardeman Burnett 20 tháng 12 năm 1849 – 9 tháng 1 năm 1851 Dân chủ 1849 không khung
John McDougal
2 không khung John McDougal 9 tháng 1 năm 1851 – 8 tháng 1 năm 1852 Phó Thống đốc lên kế nhiệm không khung
David C. Broderick
(Quyền)
3 không khung John Bigler 8 tháng 1 năm 1852 – 9 tháng 1 năm 1856 1851 không khung

Samuel Purdy

1853
4 không khung J. Neely Johnson 9 tháng 1 năm 1856 – 8 tháng 1 năm 1858 Người Mỹ 1855 Robert M. Anderson
5 không khung John B. Weller 8 tháng 1 năm 1858 – 9 tháng 1 năm 1860 Dân chủ 1857 không khung
Joseph Walkup
6 không khung Milton Latham 9 tháng 1 năm 1860 – 14 tháng 1 năm 1860 1859 không khung
John G. Downey
7 không khung John G. Downey 14 tháng 1 năm 1860 – 10 tháng 1 năm 1862 Phó Thống đốc lên kế nhiệm Isaac N. Quinn
(Quyền)
(hết nhiệm kỳ từ 7 tháng 1 năm 1861)
không khung
Pablo de la Guerra
(Quyền)
8 không khung Leland Stanford 10 tháng 1 năm 1862 – 10 tháng 12 năm 1863 Cộng hòa 1861 John F. Chellis
9 không khung Frederick Low 10 tháng 12 năm 1863 – 5 tháng 12 năm 1867 1863[b] Tim N. Machin
10 không khung Henry Huntly Haight 5 tháng 12 năm 1867 – 8 tháng 12 năm 1871 Dân chủ 1867 không khung
William Holden
11 không khung Newton Booth 8 tháng 12 năm 1871 – 27 tháng 2 năm 1875 Cộng hòa 1871 không khung
Romualdo Pacheco
12 không khung Romualdo Pacheco 27 tháng 2 năm 1875 – 9 tháng 12 năm 1875 Phó Thống đốc lên kế nhiệm không khung
William Irwin
(Quyền)
13 không khung William Irwin 9 tháng 12 năm 1875 – 8 tháng 1 năm 1880 Dân chủ 1875 không khung
James A. Johnson
14 không khung George Clement Perkins 8 tháng 1 năm 1880 – 10 tháng 11 năm 1883 Cộng hòa 1879 không khung

John Mansfield

15 không khung George Stoneman 10 tháng 11 năm 1883 – 8 tháng 1 năm 1887 Dân chủ 1882 không khung

John Daggett

16 không khung Washington Bartlett 8 tháng 1 năm 1887 – 12 tháng 9 năm 1887 1886 không khung
Robert Waterman
17 không khung Robert Waterman 12 tháng 9 năm 1887 – 8 tháng 1 năm 1891 Cộng hòa Phó Thống đốc lên kế nhiệm không khung
Stephen M. White
18 không khung Henry Markham 8 tháng 1 năm 1891 – 11 tháng 1 năm 1895 1890 không khung
John B. Reddick
19 không khung James Budd 11 tháng 1 năm 1895 – 4 tháng 1 năm 1899 Dân chủ 1894 không khung
Spencer G. Millard
không khung
William T. Jeter
20 không khung Henry Gage 4 tháng 1 năm 1899 – 7 tháng 1 năm 1903 Cộng hòa 1898 không khung
Jacob H. Neff
21 không khung George Pardee 7 tháng 1 năm 1903 – 9 tháng 1 năm 1907 1902 không khung
Alden Anderson
22 không khung James Gillett 9 tháng 1 năm 1907 – 3 tháng 1 năm 1911 1906 không khung
Warren R. Porter
23 không khung Hiram Johnson 3 tháng 1 năm 1911 – 15 tháng 3 năm 1917 1910 không khung

Albert Joseph Wallace

Cấp tiến 1914 không khung
John M. Eshleman
Vị trí trống
không khung
William Stephens
24 không khung William Stephens 15 tháng 3 năm 1917 – 8 tháng 1 năm 1923 Cộng hòa Phó Thống đốc lên kế nhiệm Vị trí trống
1918 không khung
C. C. Young
25 không khung Friend Richardson 8 tháng 1 năm 1923 – 4 tháng 1 năm 1927 1922
26 không khung C. C. Young 4 tháng 1 năm 1927 – 6 tháng 1 năm 1931 1926
không khung
Buron Fitts
(Từ chức ngày 30 tháng 1 năm 1928)
Vị trí trống
không khung
Herschel L. Carnahan
(bổ nhiệm ngày 4 tháng 12 năm 1928)
27 không khung James Rolph 6 tháng 1 năm 1931 – 2 tháng 6 năm 1934 1930 không khung
Frank Merriam
28 không khung Frank Merriam 2 tháng 6 năm 1934 – 2 tháng 1 năm 1939 Phó Thống đốc lên kế nhiệm Vị trí trống
1934 không khung

George J. Hatfield

29 không khung Culbert Olson 2 tháng 1 năm 1939 – 4 tháng 1 năm 1943 Dân chủ 1938 không khung
Ellis E. Patterson
30 không khung Earl Warren 4 tháng 1 năm 1943 – 5 tháng 10 năm 1953 Cộng hòa 1942 không khung

Frederick F. Houser

1946 không khung
Goodwin Knight
1950
31 không khung Goodwin Knight 5 tháng 10 năm 1953 – 5 tháng 1 năm 1959 Phó Thống đốc lên kế nhiệm không khung

Harold J. Powers

1954
32 không khung Pat Brown 5 tháng 1 năm 1959 – 2 tháng 1 năm 1967 Dân chủ 1958 không khung
Glenn M. Anderson
1962
33 không khung Ronald Reagan 2 tháng 1 năm 1967 – 6 tháng 1 năm 1975 Cộng hòa 1966 không khung
Robert Finch
(Từ chức 8 tháng 1 năm 1969)
không khung
Edwin Reinecke
(Từ chức 2 tháng 10 năm 1974)
1970
không khung

John L. Harmer

34 không khung Jerry Brown 6 tháng 1 năm 1975 – 3 tháng 1 năm 1983 Dân chủ 1974 không khung
Mervyn M. Dymally
1978 không khung
Michael Curb
35 không khung George Deukmejian 3 tháng 1 năm 1983 – 7 tháng 1 năm 1991 Cộng hòa 1982 không khung

Leo T. McCarthy

1986
36 không khung Pete Wilson 7 tháng 1 năm 1991 – 4 tháng 1 năm 1999 1990
1994 không khung
Gray Davis
37 không khung Gray Davis 4 tháng 1 năm 1999 – 17 tháng 11 năm 2003[c] Dân chủ 1998 không khung
Cruz Bustamante
2002
38 không khung Arnold Schwarzenegger 17 tháng 11 năm 2003 – 3 tháng 1 năm 2011 Cộng hòa 2003
(Đặc biệt)
2006 không khung
John Garamendi
(Từ nhiệm ngày 3 tháng 11 năm 2009)
không khung
Mona Pasquil
(quyền)
không khung
Abel Maldonado[d]
39 không khung Jerry Brown 3 tháng 1 năm 2011 – 7 tháng 1 năm 2019 Dân chủ 2010
không khung
Gavin Newsom
2014
40 không khung Gavin Newsom 7 tháng 1 năm 2019 – hiện tại[e] 2018 không khung
Eleni Kounalakis

Ghi chú

  1. ^ Danh sách được lấy từ Hiệp hội thống đốc quốc gia Hoa Kỳ, trừ khi có thay đổi.
  2. ^ Nhiệm kỳ đầu tiên kể từ sau khi Hội đồng Bang thông qua việc sửa đổi thời gian nhiệm kỳ thống đốc từ 2 sang 4 năm.[2]
  3. ^ Ông hết nhiệm kỳ do không tranh cử thành công khi bang California tiến hành bầu cử "xét lại" năm 2003.[3]
  4. ^ Maldonado vẫn tiếp tục giữ nhiệm kỳ này cho đến ngày 10 tháng 1 năm 2011 do Phó Thống đốc mới là Gavin Newsom trì hoãn việc lên nhậm chức để hoàn tất xong nhiệm kỳ làm thị trưởng San Francisco của mình.[4]
  5. ^ Nhiệm kỳ thứ nhất của Newsom sẽ hết hạn vào ngày 2 tháng 1, 2023.

Tham khảo

  1. ^ “CSG Releases 2013 Governor Salaries”. The Council of State Governments. ngày 25 tháng 6 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2016.
  2. ^ Henning, W.F. (1899). Constitution of the State of California. C.W. Palm Company. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2008.
  3. ^ “Statewide Special Election”. California Secretary of State. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 10 năm 2008. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2008.
  4. ^ Upton Oot, John (ngày 7 tháng 1 năm 2011). “Newsom's Dual Role Raises Legal Quandary”. The Bay Citizen. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2015.