Taganrog Таганрог |
---|
|
|
---|
Cảng Taganrog nhìn từ trên cao năm 2006 |
Hiệu kỳ Huy hiệu | | Vị trí của Taganrog | Quốc gia | Nga |
---|
Chủ thể liên bang | Rostov |
---|
Thành lập | September 12, 1698[1] |
---|
|
• Thành phần | City Duma[2] |
---|
• Mayor[4] | Nikolay Fedyanin[3] |
---|
|
• Tổng cộng | 111 km2 (43 mi2) |
---|
Độ cao | 30 m (100 ft) |
---|
|
• Tổng cộng | 257.692 |
---|
• Thứ hạng | 72nd năm 2010 |
---|
• Mật độ | 2,300/km2 (6,000/mi2) |
---|
|
• Okrug đô thị | Taganrog Urban Okrug |
---|
|
---|
Múi giờ | UTC+3 |
---|
Mã bưu chính[7] | 347900 |
---|
Mã điện thoại | 8634 |
---|
Thành phố kết nghĩa | Badenweiler, Lüdenscheid, Cherven Bryag, Mariupol, Odessa, Tế Ninh, Pinsk, Khartsyzk, Antratsyt, Famagusta Municipality |
---|
Ngày City | September 12 |
---|
Thành phố kết nghĩa | Badenweiler, Lüdenscheid, Cherven Bryag, Mariupol, Odessa, Tế Ninh, Pinsk, Khartsyzk, Antratsyt, Famagusta Municipality |
---|
Mã OKTMO | 60737000001 |
---|
Website | www.taganrogcity.com |
---|
Taganrog (Nga: Таганрог, IPA: [təɡʌnˈrok]) là một thành phố hải cảng Nga. Thành phố nằm ở bờ bắc của vịnh Taganrog (biển Azov), vài km về phía tây cửa sông Đông. Thành phố này thuộc chủ thể Rostov Oblast. Thành phố có dân số 281.947 người (theo điều tra dân số năm 2002. Đây là thành phố lớn thứ 66 của Nga theo dân số năm 2002. Dân số: 257,692 (Điều tra dân số 2010);[5] 281,947 (Điều tra dân số 2002);[8] 291,622 (Điều tra dân số năm 1989).[9]
Tham khảo
- ^ History of Taganrog in 17-18th cent.
- ^ Taganrog City Duma
- ^ “Mayor Nikolay Fedyanin reelected for a second five-year term”. Taganrog Municipality. ngày 16 tháng 12 năm 2007. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2010.
- ^ “Welcome Message from the Office of the Mayor of Taganrog”. Taganrog Municipality. tháng 12 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2010.
- ^ a b Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (2011). “Всероссийская перепись населения 2010 года. Том 1” [2010 All-Russian Population Census, vol. 1]. Всероссийская перепись населения 2010 года [Kết quả sơ bộ Điều tra dân số toàn Nga năm 2010] (bằng tiếng Nga). Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga.
- ^ “Об исчислении времени”. Официальный интернет-портал правовой информации (bằng tiếng Nga). 3 tháng 6 năm 2011. Truy cập 19 tháng 1 năm 2019.
- ^ Почта России. Информационно-вычислительный центр ОАСУ РПО. (Russian Post). Поиск объектов почтовой связи (Postal Objects Search) (tiếng Nga)
- ^ Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (21 tháng 5 năm 2004). “Численность населения России, субъектов Российской Федерации в составе федеральных округов, районов, городских поселений, сельских населённых пунктов – районных центров и сельских населённых пунктов с населением 3 тысячи и более человек” [Dân số Nga, các chủ thể Liên bang Nga trong thành phần các vùng liên bang, các huyện, các điểm dân cư đô thị, các điểm dân cư nông thôn—các trung tâm huyện và các điểm dân cư nông thôn với dân số từ 3 nghìn người trở lên] (XLS). Всероссийская перепись населения 2002 года [Điều tra dân số toàn Nga năm 2002] (bằng tiếng Nga).
- ^ “Всесоюзная перепись населения 1989 г. Численность наличного населения союзных и автономных республик, автономных областей и округов, краёв, областей, районов, городских поселений и сёл-райцентров” [Điều tra dân số toàn liên bang năm 1989. Dân số hiện tại của liên bang và các cộng hòa tự trị, tỉnh và vùng tự trị, krai, tỉnh, huyện, các điểm dân cư đô thị, và các làng trung tâm huyện]. Всесоюзная перепись населения 1989 года [All-Union Population Census of 1989] (bằng tiếng Nga). Институт демографии Национального исследовательского университета: Высшая школа экономики [Viện Nhân khẩu học Đại học Quốc gia: Trường Kinh tế]. 1989 – qua Demoscope Weekly.
|