Tachina fera là một loài ruồi trong họ Tachinidae .[ 1] [ 2] Khu vực phân bố rộng lớn của chúng bao gồm châu Âu tới tận phía bắc, Bắc Phi, và Nam Á, tới tận Trung Quốc, Nhật Bản và Hàn Quốc.[ 3] [ 4]
Ấu trùng của chúng ký sinh vào sâu bướm của bướm đêm thuộc họ Noctuidae ; loài bị ảnh hưởng bao gồm Ceramica pisi , Cosmia trapezina , Orthosia cruda và Orthosia cerasi .[ 3] [ 5] [ 6] [ 7]
Chú thích
^ Bisby, F.A.; Roskov, Y.R.; Orrell, T.M.; Nicolson, D.; Paglinawan, L.E.; Bailly, N.; Kirk, P.M.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Ouvrard, D. (2011). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2011 Annual Checklist” . Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2014 .
^ James E. O’Hara WORLD GENERA OF THE TACHINIDAE (DIPTERA) AND THEIR REGIONAL OCCURRENCE; Version 7; 10 december 2012
^ a b Chris Raper biên tập (2007). “Tachina fera (Linnaeus, 1761)” . Tachinid Recording Scheme .
^ Agnieszka Draber-Mońko (2011): State of knowledge of the tachinid fauna of Eastern Asia, with new data from North Korea. Part II. Tachininae. FragmentaFaunistica 54(2): 157-177.
^ Chandler, Peter J. (1998). Checklists of Insects of the British Isles (New Series) Part 1: Diptera . Handbooks for the Identification of British Insects . New Series. 12 . London: Royal Entomological Society of London . tr. 1–234. ISBN 0-901546-82-8 .
^ Belshaw, Robert (1993). “Tachinid Flies Diptera Tachinidae”. Royal Entomological Society Handbooks . Royal Entomological Society of London . 10 (4ai): 170.
^ van Emden, F.I. (1954). “Ditera Cyclorrhapha Calyptrata (I) Section (a) Tachinidae & Calliphoridae”. Royal Entomological Society Handbooks . Royal Entomological Society of London . 10 (4a): 133.
Liên kết ngoài