Sphaerocoryne gracilis |
---|
|
Giới (regnum) | Plantae |
---|
(không phân hạng) | Angiospermae |
---|
(không phân hạng) | Mesangiospermae |
---|
Phân lớp (subclass) | Magnoliidae |
---|
Bộ (ordo) | Magnoliales |
---|
Họ (familia) | Annonaceae |
---|
Phân họ (subfamilia) | Annonoideae |
---|
Tông (tribus) | Uvarieae |
---|
Chi (genus) | Sphaerocoryne |
---|
Loài (species) | S. affinis |
---|
|
Sphaerocoryne affinis (Teijsm. & Binn.) Ridl., 1917 |
|
- Polyalthia affinis Teijsm. & Binn., 1864
- Monoon submitratum Miq., 1865
- Melodorum lefevrei Baill., 1871
- Polyalthia aberrans Maingay ex Hook.f. & Thomson, 1872
- Melodorum clavipes Hance, 1877
- Unona mesnyi Pierre, 1881 nom. illeg.
- Polyalthia siamensis Boerl., 1897
- Popowia aberrans (Maingay ex Hook.f. & Thomson) Pierre ex Finet & Gagnep., 1906
- Polyalthia submitrata (Miq.) Ridl., 1913
- Popowia mesnyi Craib, 1914 nom. illeg.
- Dasymaschalon scandens Merr., 1915
- Sphaerocoryne aberrans (Maingay ex Hook.f. & Thomson) Ridl., 1917
- Sphaerocoryne siamensis (Boerl.) Scheff. ex Ridl., 1917
- Sphaerocoryne clavipes (Hance) Craib, 1922
- Melodorum aberrans (Maingay ex Hook.f. & Thomson) J.Sinclair, 1953
- Mitrella aberrans (Maingay ex Hook.f. & Thomson) Bân, 1974
- Mitrella mesnyi Bân, 1974 nom. illeg.
|
Cây chùm đuông hay Cây cơm nguội (danh pháp khoa học: Sphaerocoryne affinis) là loài thực vật có hoa thuộc họ Na, được Johannes Elias Teijsmann & Simon Binnendijk mô tả khoa học lần đầu tiên năm 1864 dưới danh pháp Polyalthia affinis.[2] Năm 1917 Henry Nicholas Ridley chuyển nó sang chi Sphaerocoryne.[3][4]
Phân bố
Loài này có tại Borneo, Campuchia, Java, bán đảo Mã Lai, Philippines, Thái Lan và Việt Nam.[1][5]
Tại Campuchia nó được gọi là rumdul và coi là quốc hoa.[6]
Mô tả
Tham khảo
Liên kết ngoài