Sinh vật yếm khí hay sinh vật kỵ khí là các sinh vật không cần cung cấp oxy cho sự tăng trưởng. Nó có thể phản ứng tiêu cực hoặc thậm chí tử vong nếu oxy hiện diện.
Năng lượng giải phóng trong phản ứng này là khoảng 150 kJ mỗi mol, được bảo tồn trong việc tái tạo hai ATP từ ADP mỗi glucose. Đây chỉ là 5% năng lượng trên một phân tử đường có phản ứng hiếu khí điển hình tạo ra.
Thực vật và nấm (ví dụ, các nấm men) nói chung sử dụng lên men rượu (ethanol) khi oxy trở nên hạn chế:
Năng lượng giải phóng là khoảng 180 kJ mỗi mol, được bảo tồn trong việc tái tạo hai ATP từ ADP mỗi glucose.
Vi khuẩn yếm khí và vi khuẩn cổ sử dụng những phương cách này, và nhiều cách dùng men khác, ví dụ, quá trình lên men axit propionic, quá trình lên men axit butyric, lên men dung môi, lên men axit hỗn hợp, lên men butanediol, lên men Stickland, acetogenesis, hoặc khí methan.
Lên men rượu sử dụng các nấm men lên men rượu (ethanol) trong chế biến rượu.
Lên men nước mắm sử dụng các nấm men chịu mặn, vốn ký sinh trong ruột cá, chuyển đổi cá ra amino acid.
Xử lý ô nhiễm phóng xạ urani
Những nghiên cứu của trường Đại học Columbia (Hoa Kỳ) cho thấy các vi khuẩn yếm khí hô hấp theo dạng khử Urani U(VI) như Tshewanella oneidensis, Shewanella putrefaciens,... thực hiện thu thập urani vào cơ thể. Trong đời sống tự nhiên, chúng liên kết thành các tập đoàn không bền vững có cấu trúc giống như những chuỗi hạt dài cỡ 5 mm, và các chuỗi thì liên kết với nhau thành mạng.
Khi vi khuẩn chết đi, urani chuyển hóa ra UO2 không tan trong nước, còn cơ thể vi khuẩn thì thành màng bọc. Kết quả là urani được tập trung lại, và điều này tạo thuận lợi cho tách lọc urani trong xử lý ô nhiễm phóng xạ.[8]
Chỉ dẫn
Tham khảo
^Upcroft P, Upcroft JA. Drug Targets and Mechanisms of Resistance in. p. 150–164. PMID 11148007.
^Levinson W. (2010). Review of Medical Microbiology and Immunology (11th ed.). McGraw-Hill. p. 91–93. ISBN 978-0-07-174268-9.
^Danovaro R; Dell'anno A; Pusceddu A; Gambi C; et al. (2010). The first metazoa living in permanently anoxic conditions. BMC Biology 8 (1): 30. PMID 20370908.
^Prescott LM, Harley JP, Klein DA (1996). Microbiology (3rd ed.). Wm. C. Brown Publishers. pp. 130–131. ISBN 0-697-29390-4.
^ abHogg S. (2005). Essential Microbiology (1st ed.). Wiley. pp. 99–100. ISBN 0-471-49754-1.
^Johannes Ottow: Mikrobiologie von Böden. Biodiversität, Ökophysiologie und Metagenomik. Springer Verlag, Berlin 2011, ISBN 978-3-642-00823-8, p. 56.
^Roberts L.S., John Janovay (2005). Foundations of Parasitology (7th ed.). New York: McGraw-Hill. p. 405–407.