Sếu Mỹ

Sếu Mỹ
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Gruiformes
Họ (familia)Gruidae
Chi (genus)Grus
Loài (species)G. americana
Danh pháp hai phần
Grus americana
(Linnaeus, 1758)
Bản đồ phạm vi phân bố của sếu Mỹ. xanh da trời: sinh sản, vàng: trú đông, xanh lá cây: quanh năm, xám: quanh năm thực nghiệm
Bản đồ phạm vi phân bố của sếu Mỹ. xanh da trời: sinh sản, vàng: trú đông, xanh lá cây: quanh năm, xám: quanh năm thực nghiệm

Sếu Mỹ[2] (danh pháp hai phần: Grus americana) là một loài chim thuộc họ Sếu (Gruidae).[3] Sếu Mỹ phân bố ở châu Mỹ. Đến thời điểm 2011, còn khoảng 437 con trong hoang dã và 165 con nuôi nhốt.[4][5] Sếu Mỹ có lông màu trắng với màu đỏ và mỏ nhỏ, tối và dài. Con non có màu nâu vàng. Loài này cao 1,5 mét và có sải cánh 2,3 m. Loài này sống thọ 22-34 năm. Con trống nặng trung bình 7,3 kg (16 lb), còn con mái nặng trung bình 6,2 kg (14 lb) (Erickson, 1976).[6] Thân dài khoảng 132 cm (52 in).[7]

Chế độ dinh dưỡng

Sếu Mỹ đang bay

Loài sếu này mò thức ăn trong khi đi bộ trong vùng nước nông trong các cánh đồng hoặc khu nước nông, đôi khi dò thức ăn bằng mỏ. Là loài ăn tạp và nghiêng nhiều hơn một chút về thức ăn động vật hơn so với hầu hết các loài sếu khác. Ở khu vực trú đông của chúng ở Texas, loài này ăn nhiều loài khác nhau giáp xác, nhuyễn thể, (chẳng hạn như lươn), quả mọng, loài bò sát nhỏ và thực vật thủy sinh. Thực phẩm tiềm năng của giống loài chim trong mùa hè bao gồm ếch, động vật gặm nhấm nhỏ, chim nhỏ hơn, , côn trùng thủy sinh, tôm càng, ngao, ốc, thủy sản củ, quả. Ngũ cốc thải, bao gồm , lúa mạch, ngô, là một thực phẩm quan trọng đối với loài sếu di cư.

Tham khảo

  1. ^ BirdLife International (2008). Grus americana. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2011.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập {{{downloaded}}}. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  2. ^ “Thông tư số 40/2013/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Ban hành Danh mục các loài động vật, thực vật hoang dã quy định trong các Phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp” (Thông cáo báo chí). Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2017. Đã định rõ hơn một tham số trong |ngày truy cập=|access-date= (trợ giúp)
  3. ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
  4. ^ Whooping Crane Status and Fact Sheet Lưu trữ 2008-02-23 tại Wayback Machine, U.S. Fish and Wildlife Service. Truy cập: ngày 3 tháng 2 năm 2008
  5. ^ Dennis Sherer (ngày 3 tháng 2 năm 2012). “Whooping cranes looking for home after assisted migration stops”. Florence, Alabama. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2012. Đã bỏ qua tham số không rõ |news= (gợi ý |newspaper=) (trợ giúp)
  6. ^ “Whooping Crane (Grus americana)”. Texas Parks and Wildlife Department. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2007.
  7. ^ “Whooping Crane”. nebraskabirdlibrary.org. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 3 năm 2012. Truy cập 10 tháng 2 năm 2015.