Quốc hội Bồ Đào Nha

Quốc hội Bồ Đào Nha

Assembleia da República
Quốc hội khóa XVI
Biểu trưng và cờ Quốc hội Bồ Đào Nha
Logo Quốc hội Bồ Đào Nha
Dạng
Mô hình
Lãnh đạo
Các Phó Chủ tịch
Cơ cấu
Số ghế230
Current Structure of the Assembly of the Republic
Chính đảngChính phủ (80)

Đối lập (150)

Bầu cử
Hệ thống đầu phiếuĐại diện tỷ lệ liên danh kín
Phương pháp d’Hondt
Bầu cử vừa qua10 tháng 3 năm 2024
Bầu cử tiếp theoTrước ngày 8 tháng 10 năm 2028
Trụ sở
Cung điện Thánh Biển Đức, Lisboa, Bồ Đào Nha
Trang web
parlamento.pt
Hiến pháp
Hiến pháp Bồ Đào Nha

Quốc hội Bồ Đào Nha (tiếng Bồ Đào Nha: Assembleia da República, pt-PT), thường được gọi đơn giản là Quốc hội (tiếng Bồ Đào Nha: Parlamento), là cơ quan lập pháp đơn viện của Bồ Đào Nha. Hiến pháp Bồ Đào Nha quy định Quốc hội "là cơ quan đại biểu của nhân dân Bồ Đào Nha" và là một trong những cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất của Bồ Đào Nha.

Trụ sở Quốc hội là Cung điện Thánh Biển Đức ở Lisboa, từng là một đan viện Biển Đức.[1][2] Các cơ quan lập pháp của Bồ Đào Nha đã họp ở Cung điện Thánh Biển Đức từ năm 1834.

Nhiệm vụ và quyền hạn

Quốc hội thực hiện quyền lập pháp và có quyền bỏ phiếu bất tín nhiệm đối với chính phủ, làm, sửa đổi luật và sửa đổi hiến pháp (theo hai phần ba số nghị sĩ). Ngoài ra, hiến pháp quy định Quốc hội có quyền quyết định ngân sách nhà nước, phê duyệt việc chính phủ tăng thuế, cấp vốn vay, phê chuẩn điều ước quốc tế, những thỏa thuận quốc tế khác và phê chuẩn quyết định tuyên chiến và nghị hòa của tổng thống.[3] Quốc hội cũng bầu thành viên của các cơ quan nhà nước quan trọng, như mười trong số 13 thẩm phán Tòa án Hiến pháp và bảy trong số 16 thành viên Hội đồng Nhà nước.[4]

Cơ cấu tổ chức

Quốc hội gồm 230 nghị sĩ.[5] Hiến pháp ban đầu quy định Quốc hội gồm 250 nghị sĩ nhưng sửa đổi hiến pháp năm 1989 giảm số lượng xuống còn từ 180 đến 230 nghị sĩ. Nghị sĩ được bầu theo đại diện tỷ lệ sử dụng phương pháp d'Hondt từ hai 20 khu vực bầu cử: ở Bồ Đào Nha đại lục có 18 khu vực bầu cử tương ứng với 18 tỉnh, AçoresMadeira có một khu vực bầu cử, và người Bồ Đào Nha sống ở nước ngoài có hai khu vực bầu cử (một quận bao gồm châu Âu và một quận bao gồm ngoài châu Âu).[a] Nhiệm kỳ của mỗi khóa Quốc hội là bốn năm. Số lượng nghị sĩ được bầu ra từ mỗi khu vực bầu cử theo số cử tri đã đăng ký tại khu vực bầu cử, ngoại trừ hai khu vực bầu cử cho người Bồ Đào Nha ở nước ngoài, được quy định bầu ra hai nghị sĩ. Các khu vực bầu cử có quy mô rất khác nhau: Lisboa bầu ra 48 nghị sĩ, trong khi Portalegre chỉ bầu ra hai nghị sĩ.[8]

Trong cuộc bầu cử lập pháp Bồ Đào Nha 2024, số ghế được phân bổ như sau:[9]

Tỉnh Số lượng nghị sĩ Bản đồ
Lisboa 48
Porto 40
BragaSetúbal Mỗi tỉnh bầu 19 nghị sĩ
Aveiro 16
Leiria 10
Coimbra, FaroSantarém Mỗi tỉnh bầu 9 nghị sĩ
Viseu 8
Madeira 6
Açores, Viana do CasteloVila Real Mỗi tỉnh bầu 5 nghị sĩ
Castelo Branco 4
Beja, Bragança, ÉvoraGuarda Mỗi tỉnh bầu 3 nghị sĩ
Portalegre, châu Âu và ngoài châu Âu[a] Mỗi tỉnh bầu 2 nghị sĩ

Chủ tịch Quốc hội chủ trì các phiên họp Quốc hội và được Quốc hội bầu theo hình thức bỏ phiếu kín. Theo thứ tự ưu tiên Bồ Đào Nha, chủ tịch Quốc hội là chức danh cao thứ hai sau tổng thống. Ủy ban thường vụ Quốc hội gồm chủ tịch Quốc hội và bốn phó chủ tịch do bốn đảng phái lớn nhất trong Quốc hội lựa chọn.[10] Khi khuyết chủ tịch Quốc hội thì một trong những phó chủ tịch giữ quyền chủ tịch. Trong trường hợp tổng thống không làm việc được thì chủ tịch Quốc hội giữ quyền tổng thống.[10]

Cung điện Thánh Biển Đức là trụ sở Quốc hội Bồ Đào Nha

Thành phần các khóa Quốc hội Bồ Đào Nha từ năm 1975

Bầu cử Khóa Thành phần[11] Các đảng Nhiệm kỳ
Chính phủ Đối lập
Bầu cử Quốc hội lập hiến 1975      Đảng Xã hội (116)

     Đảng Dân chủ Xã hội (81)

     Đảng Cộng sản Bồ Đào Nha (30)

     Đảng Nhân dân – CDS (16)

     Phong trào Dân chủ Bồ Đào Nha (5)

     Liên minh Dân chủ Nhân dân (1)

     ADIM (1)

1975–1976
1976 I      Đảng Xã hội (107)      Đảng Dân chủ Xã hội (73)

     Đảng Nhân dân – CDS (42)

     Đảng Cộng sản Bồ Đào Nha (40)

     Liên minh Dân chủ Nhân dân (1)

1976–1978
     Đảng Xã hội (107)

     Đảng Nhân dân – CDS (42)

     Đảng Dân chủ Xã hội (73)

     Đảng Cộng sản Bồ Đào Nha (40)

     Liên minh Dân chủ Nhân dân (1)

1978
Chính phủ do tổng thống bổ nhiệm      Đảng Xã hội (107)

     Đảng Dân chủ Xã hội (73)

     Đảng Nhân dân – CDS (42)

     Đảng Cộng sản Bồ Đào Nha (40)

     Liên minh Dân chủ Nhân dân (1)

1978–1979
1979      Đảng Dân chủ Xã hội (80)

     Đảng Nhân dân – CDS (43)

     PPM (5)

     Đảng Xã hội (74)

     Đảng Cộng sản Bồ Đào Nha (44)

     Phong trào Dân chủ Bồ Đào Nha (3)

     Liên minh Dân chủ Nhân dân (1)

1979–1980
1980 II      Đảng Dân chủ Xã hội (82)

     Đảng Nhân dân – CDS (46)

     PPM (6)

     Đảng Xã hội (66)

     Đảng Cộng sản Bồ Đào Nha (39)

     UEDS (4)

     ASDI (4)

     Phong trào Dân chủ Bồ Đào Nha (2)

     Liên minh Dân chủ Nhân dân (1)

1980–1983
1983 III      Đảng Xã hội (94)

     Đảng Dân chủ Xã hội (75)

     UEDS (4)

     ASDI (3)

     Đảng Cộng sản Bồ Đào Nha (41)

     Đảng Nhân dân – CDS (30)

     Phong trào Dân chủ Bồ Đào Nha (3)

1983–1985
1985 IV      Đảng Dân chủ Xã hội (88)

     Đảng Đổi mới Dân chủ (45)[b]

     Đảng Nhân dân – CDS (22)[b]

     Đảng Xã hội (57)

     Đảng Cộng sản Bồ Đào Nha (35)

     Phong trào Dân chủ Bồ Đào Nha (3)

1985–1987
1987 V      Đảng Dân chủ Xã hội (148)      Đảng Xã hội (60)

     Đảng Cộng sản Bồ Đào Nha (29)

     Đảng Đổi mới Dân chủ (7)

     Đảng Nhân dân – CDS (4)

     Đảng Sinh thái "Đảng Xanh" (2)

1987–1991
1991 VI      Đảng Dân chủ Xã hội (135)      Đảng Xã hội (72)

     Đảng Cộng sản Bồ Đào Nha (15)

     Đảng Nhân dân – CDS (5)

     Đảng Sinh thái "Đảng Xanh" (2)

     Đảng Xã hộiN (1)

1991–1995
1995 VII      Đảng Xã hội (112)      Đảng Dân chủ Xã hội (88)

     Đảng Nhân dân – CDS (15)

     Đảng Cộng sản Bồ Đào Nha (13)

     Đảng Sinh thái "Đảng Xanh" (2)

1995–1999
1999 VIII      Đảng Xã hội (115)      Đảng Dân chủ Xã hội (81)

     Đảng Nhân dân – CDS (15)

     Đảng Cộng sản Bồ Đào Nha (15)

     Đảng Sinh thái "Đảng Xanh" (2)

     BE (2)

1999–2002
2002 IX      Đảng Dân chủ Xã hội (105)

     Đảng Nhân dân – CDS (14)

     Đảng Xã hội (96)

     Đảng Cộng sản Bồ Đào Nha (10)

     BE (3)

     Đảng Sinh thái "Đảng Xanh" (2)

2002–2005
2005 X      Đảng Xã hội (121)      Đảng Dân chủ Xã hội (71)

     Đảng Nhân dân – CDS (12)

     Đảng Cộng sản Bồ Đào Nha (12)

     BE (8)

     Đảng Sinh thái "Đảng Xanh" (2)

     PPM (2)

     MPT (2)

2005–2009
2009 XI      Đảng Xã hội (97)      Đảng Dân chủ Xã hội (81)

     Đảng Nhân dân – CDS (21)

     BE (16)

     Đảng Cộng sản Bồ Đào Nha (13)

     Đảng Sinh thái "Đảng Xanh" (2)

2009–2011
2011 XII      Đảng Dân chủ Xã hội (108)

     Đảng Nhân dân – CDS (24)

     Đảng Xã hội (74)

     Đảng Cộng sản Bồ Đào Nha (14)

     BE (8)

     Đảng Sinh thái "Đảng Xanh" (2)

2011–2015
2015 XIII      Đảng Dân chủ Xã hội (89)

     Đảng Nhân dân – CDS (18)

     Đảng Xã hội (86)

     BE (19)

     Đảng Cộng sản Bồ Đào Nha (15)

     Đảng Sinh thái "Đảng Xanh" (2)

     PAN (1)

2015
     Đảng Xã hội (86)

     BE (19)[b]

     Đảng Cộng sản Bồ Đào Nha (15)[b]

     Đảng Sinh thái "Đảng Xanh" (2)[b]

     Đảng Dân chủ Xã hội (89)

     Đảng Nhân dân – CDS (18)

     PAN (1)

2015–2019
2019 XIV      Đảng Xã hội (108)      Đảng Dân chủ Xã hội (79)

     BE (19)

     Đảng Cộng sản Bồ Đào Nha (10)

     Đảng Nhân dân – CDS (5)

     PAN (4)

     Đảng Sinh thái "Đảng Xanh" (2)

     CH (1)

     IL (1)

     L (1)

2019–2022
2022 XV      Đảng Xã hội (120)      Đảng Dân chủ Xã hội (77)

     CH (12)

     IL (8)

     Đảng Cộng sản Bồ Đào Nha (6)

     BE (5)

     PAN (1)

     L (1)

2022–2024
2024 XVI      Đảng Dân chủ Xã hội (78)

     Đảng Nhân dân – CDS (2)

     Đảng Xã hội (78)

     CH (50)

     IL (8)

     BE (5)

     Đảng Cộng sản Bồ Đào Nha (4)

     L (4)

     PAN (1)

2024–hiện tại

Xem thêm

Ghi chú

  1. ^ a b Armenia, Azerbaijan, Bermuda, Cộng hòa Síp, Vương quốc Đan Mạch (bao gồm Quần đảo FaroeGreenland), Pháp (bao gồm Tỉnh và lãnh thổ hải ngoại thuộc Pháp), Gruzia, Liban, Vương quốc Hà Lan (bao gồm Caribe thuộc Hà Lan), Nga (bao gồm những lãnh thổ châu Á), Tây Ban Nha (bao gồm Quần đảo Canaria, CeutaMelilla), Syria, Tajikistan, Thổ Nhĩ Kỳ (bao gồm những lãnh thổ châu Á), TurkmenistanUzbekistan đều được tính là châu Âu, tuy nằm ngoài một phần hoặc toàn bộ khu vực địa lý châu Âu. Kazakhstan, bao gồm những lãnh thổ trong khu vực địa lý châu Âu, được tính là ngoài châu Âu.[6][7]
  2. ^ a b c d e Tín nhiệm và ngân sách

Tham khảo

  1. ^ “São Bento Palace, Lisbon - Visitor's Guide”. www.lisbonportugaltourism.com. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2024.
  2. ^ “VisitingPalace”. www.parlamento.pt. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2024.
  3. ^ “Portugal 1976 (rev. 2005) Constitution - Constitute”. www.constituteproject.org (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2024.
  4. ^ “Competences”. www.parlamento.pt. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2024.
  5. ^ “Portugal - Parliamentary Democracy, Autonomous Regions, EU Member | Britannica”. www.britannica.com (bằng tiếng Anh). 20 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2024.
  6. ^ Number of voters by district/island/continent, council/country, parish/consulate and consular post, Ministry of Internal Administration of Portugal, 31 December 2023 (bằng tiếng Bồ Đào Nha).
  7. ^ Number of voters and consular posts by electoral constituency, for the election to the Council of Portuguese Communities of 26 November 2023, National Elections Commission of Portugal (bằng tiếng Bồ Đào Nha).
  8. ^ enix (7 tháng 3 năm 2024). “Your primer on Portugal's parliamentary elections”. Atlantic Council (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2024.
  9. ^ “Official map no. 1-A/2024” (PDF) (bằng tiếng Bồ Đào Nha). National Elections Commission of Portugal. 16 tháng 1 năm 2024.
  10. ^ a b “Portugal 1976 (rev. 2005) Constitution - Constitute”. www.constituteproject.org (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2024.
  11. ^ “Previous election results”. www.parlamento.pt. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2024.

Liên kết ngoài