Приштина Priština Prishtinë Prishtina
Hiệu kỳ Приштина Priština Prishtinë Prishtina
Quốc gia Kosovo Tỉnh Kosovo và Metohija (dưới sự quản lý của Liên Hợp Quốc) Chính quyền • Kiểu Chính quyền thị trưởng-hội đồng • Thị trưởng Përparim Rama • Hội đồng Hội đồng thành phố Priština Diện tích[ 1] • Tổng cộng 523,13 km2 (20,198 mi2 ) Độ cao 652 m (2,139 ft) Dân số (2011)[ 2] • Tổng cộng 198.897 • Mật độ 380,2/km2 (9,850/mi2 ) Múi giờ CET (UTC+1 ) • Mùa hè (DST ) CEST (UTC+2 )Mã bưu chính 10000 Mã điện thoại +381 38 Thành phố kết nghĩa Ankara , Bursa , Durrës , Tirana , Karachi , Des Moines , Vaduz , Luxembourg , Podgorica , Guadalajara Trang web Priština Municipality
Priština , cũng viết là Pristina (tiếng Serbia : Приштина hoặc Priština , tiếng Albania : Prishtinë hay Prishtina , listen ⓘ ) là thủ phủ và thành phố lớn nhất của Kosovo , một tỉnh của Serbia đang thuộc sự quản lý của Liên Hợp Quốc từ cuộc Chiến tranh Kosovo năm 1999.
Dân số của thành phố này vào năm 2011 là 198.897.[ 2] Thành phố này có dân số đa số là người Albani , cùng với một số cộng đồng nhỏ hơn thuộc các dân tộc Serb , Bosnia , Roma và các dân tộc khác. Chính quyền lâm thời của lãnh thổ và Ủy ban Quản lý Lâm thời Liên Hợp Quốc tại Kosovo (UNMIK) đóng trụ sở tại đây. Thành phố này cũng là một trung tâm văn hóa, giáo dục, hành chính của Kosovo. Thành phố có Đại học Priština và một sân bay quốc tế, Sân bay quốc tế Priština .
Dân cư của thành phố này được gọi là Prishtinali hay Prishtinas trong tiếng Albania và Prištinci (Приштинци) hay Prištevci (Приштевци) trong tiếng Serbia.
Khí hậu
Dữ liệu khí hậu của Pristina
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Năm
Cao kỉ lục °C (°F)
15.8 (60.4)
20.2 (68.4)
26.0 (78.8)
29.0 (84.2)
32.3 (90.1)
36.3 (97.3)
39.2 (102.6)
36.8 (98.2)
34.4 (93.9)
29.3 (84.7)
22.0 (71.6)
15.6 (60.1)
39.2 (102.6)
Trung bình ngày tối đa °C (°F)
2.4 (36.3)
5.5 (41.9)
10.5 (50.9)
15.7 (60.3)
20.7 (69.3)
23.9 (75.0)
26.4 (79.5)
26.7 (80.1)
23.1 (73.6)
17.1 (62.8)
10.1 (50.2)
4.1 (39.4)
15.5 (59.9)
Trung bình ngày °C (°F)
−1.3 (29.7)
1.1 (34.0)
5.0 (41.0)
9.9 (49.8)
14.7 (58.5)
17.8 (64.0)
19.7 (67.5)
19.5 (67.1)
15.9 (60.6)
10.6 (51.1)
5.1 (41.2)
0.4 (32.7)
9.8 (49.6)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F)
−4.9 (23.2)
−2.8 (27.0)
0.2 (32.4)
4.2 (39.6)
8.5 (47.3)
11.4 (52.5)
12.5 (54.5)
12.3 (54.1)
9.4 (48.9)
5.0 (41.0)
0.9 (33.6)
−3.1 (26.4)
4.4 (39.9)
Thấp kỉ lục °C (°F)
−27.2 (−17.0)
−24.5 (−12.1)
−14.2 (6.4)
−5.3 (22.5)
−1.8 (28.8)
0.5 (32.9)
3.9 (39.0)
4.4 (39.9)
−4.0 (24.8)
−8.0 (17.6)
−17.6 (0.3)
−20.6 (−5.1)
−27.2 (−17.0)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches)
38.9 (1.53)
36.1 (1.42)
38.8 (1.53)
48.8 (1.92)
68.2 (2.69)
60.3 (2.37)
51.6 (2.03)
44.0 (1.73)
42.1 (1.66)
45.4 (1.79)
68.2 (2.69)
55.5 (2.19)
597.9 (23.54)
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm)
13.6
12.3
11.4
12.1
12.8
11.9
8.3
7.9
7.5
8.6
12.3
14.5
133.2
Độ ẩm tương đối trung bình (%)
83
77
70
65
67
67
63
62
68
74
80
83
71
Số giờ nắng trung bình tháng
70.8
96.0
143.0
184.0
227.9
246.3
299.3
289.6
225.8
173.5
96.9
70.2
2.123,3
Nguồn: Republic Hydrometeorological Service of Serbia[ 3]
Trụ sở UNMIK - Priština.
Tòa nhà Trung tâm chính quyền Kosovo (trước đây là một nhà băng, bị phá hư trong cuộc chiến năm 1999 , hiện đã được trùng tu đầy đủ).
Đại lộ Mẹ Teresa.
Grand Hotel.
Thư viện Công cộng quốc gia ở Priština.
Stadiumi i Qytetit - Sân bóng đá thành phố.
Tham khảo
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Priština .