Phosphor pentachloride

Phosphor pentachloride
Phosphorus pentachloride (cấu trúc thể khí)

Danh pháp IUPAC

Phosphorus pentachloride
Phosphorus(V) chloride

Tên khác

Pentachlorophosphorane

Nhận dạng
Số CAS

10026-13-8

PubChem

24819

Số EINECS

233-060-3[liên kết hỏng]

Số RTECS

TB6125000

Ảnh Jmol-3D

ảnh

SMILES
List
  • ClP(Cl)(Cl)(Cl)Cl
InChI

1/Cl5P/c1-6(2,3,4)5

Thuộc tính
Bề ngoài

tinh thể không màu

Mùi

hăng, khó chịu[1]

Khối lượng riêng

2.1 g/cm³

Điểm nóng chảy
160,5 °C (433,6 K; 320,9 °F)

Điểm sôi
166,8 °C (439,9 K; 332,2 °F)
thăng hoa
Độ hòa tan trong nước

phản ứng

Độ hòa tan

tan trong CS2, chlorocarbons, benzene

Áp suất hơi

1.11 kPa (80 °C)
4.58 kPa (100 °C)[2]

Cấu trúc
Cấu trúc tinh thể

tetragonal

Tọa độ

D3h (trigonal bipyramidal)

Mômen lưỡng cực

D

Nhiệt hóa học
Entropy mol tiêu chuẩn So298

364,2 J/mol·K[2]

Nhiệt dung

111,5 J/mol·K[2]

Các nguy hiểm
NFPA 704

0
3
2
 
Điểm bắt lửa

Không bắt lửa

PEL

TWA 1 mg/m³[1]

LD50

660 mg/kg (đường miệng, chuột)[3]

Các hợp chất liên quan

Phosphor pentachloride là hợp chất hóa học có công thức PCl5. Đây là một trong những chloride phosphorus quan trọng nhất, khác là PCl3 và POCl3. PCl5 tìm thấy sử dụng như một chất khử chloride. Nó là chất rắn không màu, nhạy cảm với nước và nhạy cảm với độ ẩm mặc dù các mẫu thương mại có thể có màu vàng và bị ô nhiễm bởi hydrogen chloride.

Cấu trúc

Các cấu trúc muối chloride của phosphor luôn phù hợp với lý thuyết VSEPR. Cấu trúc PCl5 phụ thuộc vào môi trường. PC5 khí và PCLC5 nóng chảy là một phân tử trung hòa với sự đối xứng bipyramid (D3h) tam giác. Tính chất phổ biến của loại này (cũng như đối với PCL-6, xem dưới đây) có thể được giải thích bằng việc bao gồm các phân tử thuộc quỹ đạo không gắn kết (lý thuyết quỹ đạo phân tử) hoặc sự cộng hưởng (lý thuyết hóa trị của hóa trị). Cấu trúc bipyramide hình tam giác này tồn tại trong các dung môi không phân cực như CS2 và CCl4.[4] PCl5 trạng thái rắn là một hợp chất ion, công thức PCl4PCl6.[5]

Điều chế

PCl5 được điều chế bằng sự khử chloride PCl3.[6] Phản ứng này được sử dụng để sản xuất khoảng 10.000 tấn PCl5 mỗi năm (tính đến năm 2000).

PCl3 + Cl2 ⇌ PCl5 (ΔH = -124 kJ / mol)

PCl5 tồn tại cân bằng với PCl3 và clo, và ở 180 °C, hằng số alpha khoảng 40%. Do sự cân bằng này, các mẫu PCl5 thường chứa clo, có màu xanh lá cây.

Độ an toàn

PCl5 là một chất nguy hiểm vì nó phản ứng mạnh với nước.

Xem thêm

  • Phosphorus halides

Tham khảo

  1. ^ a b “NIOSH Pocket Guide to Chemical Hazards #0509”. Viện An toàn và Sức khỏe Nghề nghiệp Quốc gia Hoa Kỳ (NIOSH).
  2. ^ a b c Phosphorus pentachloride in Linstrom, Peter J.; Mallard, William G. (eds.); NIST Chemistry WebBook, NIST Standard Reference Database Number 69, National Institute of Standards and Technology, Gaithersburg (MD), http://webbook.nist.gov (retrieved 2014-05-15)
  3. ^ “Phosphorus pentachloride”. Nguy hiểm ngay lập tức đến tính mạng hoặc sức khỏe. Viện An toàn và Sức khỏe Nghề nghiệp Quốc gia Hoa Kỳ (NIOSH).
  4. ^ . ISBN 0-444-89307-5. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)|tựa đề= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  5. ^ . ISBN 978-0-12-352651-9. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)|tựa đề= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  6. ^ . doi:10.1002/9780470132326.ch34. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp); |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)|tựa đề= trống hay bị thiếu (trợ giúp)

Liên kết ngoài