Phú huyện (giản thể: 富县; phồn thể: 富縣; bính âm: Fù Xiàn, Hán Việt: Phú huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Diên An (延安市), tỉnh Thiểm Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.[1] Huyện này có diện tích 4.179,9 kilômét vuông (1.613,9 dặm vuông Anh) và dân số thường trú là 150.500 vào năm 2012.[1]
Phân cấp hành chính
Huyện được chia thành một nhai đạo, sáu trấn và một hương.[1]
Địa lý
Khí hậu
Dữ liệu khí hậu của Phú huyện, cao độ 984 m (3.228 ft), (bình thường 1991–2020, kỷ lục 1981–2010)
|
Tháng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
Năm
|
Cao kỉ lục °C (°F)
|
16.3 (61.3)
|
23.9 (75.0)
|
30.2 (86.4)
|
36.3 (97.3)
|
36.8 (98.2)
|
38.8 (101.8)
|
36.9 (98.4)
|
36.3 (97.3)
|
36.8 (98.2)
|
29.7 (85.5)
|
25.0 (77.0)
|
18.6 (65.5)
|
38.8 (101.8)
|
Trung bình ngày tối đa °C (°F)
|
3.6 (38.5)
|
7.8 (46.0)
|
14.1 (57.4)
|
21.2 (70.2)
|
25.2 (77.4)
|
28.3 (82.9)
|
30.0 (86.0)
|
28.2 (82.8)
|
23.4 (74.1)
|
17.9 (64.2)
|
11.4 (52.5)
|
5.0 (41.0)
|
18.0 (64.4)
|
Trung bình ngày °C (°F)
|
−5.7 (21.7)
|
−1.2 (29.8)
|
5.1 (41.2)
|
12.0 (53.6)
|
17.2 (63.0)
|
20.6 (69.1)
|
23.0 (73.4)
|
21.3 (70.3)
|
16.1 (61.0)
|
9.5 (49.1)
|
2.4 (36.3)
|
−4.2 (24.4)
|
9.7 (49.4)
|
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F)
|
−12.3 (9.9)
|
−7.8 (18.0)
|
−2.1 (28.2)
|
3.9 (39.0)
|
11.2 (52.2)
|
15.1 (59.2)
|
18.0 (64.4)
|
16.4 (61.5)
|
11.3 (52.3)
|
4.0 (39.2)
|
−3.5 (25.7)
|
−10.3 (13.5)
|
3.7 (38.6)
|
Thấp kỉ lục °C (°F)
|
−26.5 (−15.7)
|
−20.1 (−4.2)
|
−18.5 (−1.3)
|
−8.0 (17.6)
|
−4.0 (24.8)
|
3.6 (38.5)
|
8.1 (46.6)
|
6.8 (44.2)
|
−2.4 (27.7)
|
−10.8 (12.6)
|
−19.6 (−3.3)
|
−26.3 (−15.3)
|
−26.5 (−15.7)
|
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches)
|
4.8 (0.19)
|
7.9 (0.31)
|
16.5 (0.65)
|
30.4 (1.20)
|
64.4 (2.54)
|
88.4 (3.48)
|
124.2 (4.89)
|
110.7 (4.36)
|
77.6 (3.06)
|
43.1 (1.70)
|
16.9 (0.67)
|
3.1 (0.12)
|
588 (23.17)
|
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm)
|
2.7
|
3.7
|
5.0
|
6.9
|
8.7
|
9.5
|
13.3
|
11.9
|
10.7
|
8.7
|
5.1
|
2.4
|
88.6
|
Số ngày tuyết rơi trung bình
|
4.5
|
4.8
|
2.7
|
0.5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0.3
|
2.4
|
3.6
|
18.8
|
Độ ẩm tương đối trung bình (%)
|
59
|
57
|
54
|
53
|
68
|
73
|
76
|
79
|
79
|
75
|
68
|
61
|
67
|
Số giờ nắng trung bình tháng
|
194.2
|
181.3
|
216.3
|
231.1
|
244.0
|
230.5
|
214.8
|
196.7
|
161.9
|
169.9
|
173.2
|
191.8
|
2.405,7
|
Phần trăm nắng có thể
|
62
|
59
|
58
|
58
|
56
|
53
|
49
|
48
|
44
|
49
|
57
|
64
|
55
|
Nguồn: Cơ quan khí tượng Trung Quốc[2][3]
|
Lịch sử
Phú huyện có tên tiếng Trung 鄜县 (bính âm: Fū Xiàn)[4] cho đến năm 1964, khi Quốc vụ viện Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa đổi tên huyện thành tên hiện tại, 富县 (bính âm: Fù Xiàn).[4]
Giáo dục
Huyện có tổng cộng 70 trường học thuộc nhiều loại hình khác nhau, tuyển dụng 2.077 nhân viên toàn thời gian và thêm 1.714 nhân viên bổ sung.[4]
Tham khảo