Ông đã bắn hỏng 138 xe tăng và 132 súng chống tăng và không biết bao nhiêu xe cộ dụng cụ khác của quân đội Đồng Minh, biến ông trở thành một trong những chỉ huy xe tăng tài ba nhất của Đức trong chiến tranh, cùng với Johannes Bölter, Ernst Barkmann, Otto Carius và Kurt Knispel (người đã tiêu diệt 168 xe tăng).[2] Nổi bật nhất trong các chiến công của Wittmann là trận đánh tại Villers-Bocage vào ngày 13 tháng 6 năm 1944, khi Wittmann chỉ huy xe tăng duy nhất của mình chạy vào thị trấn này và bắn hủy 14 xe tăng, 15 xe quân sự và 2 súng chống tăng trong vòng 15 phút.
Hoàn cảnh về cái chết của Wittmann vẫn chưa được rõ ràng, nhưng sử gia chấp nhận là Joe Ekins, pháo thủ của xe tăng Sherman Firefly của Trung đoàn 1 Northamptonshire Yeomanry, là người đã bắn cháy và giết chết cả đội lính trong xe tăng của Wittmann trong một cuộc phục kích gần St. Aignan de Cramesnil ngày 8 tháng 8 năm 1944.
Agte, Patrick (2000). Michael Wittmann erfolgreichster Panzerkommandant im Zweiten Weltkrieg und die Tiger der Leibstandarte SS Adolf Hitler (bằng tiếng Đức). Deutsche Verlagsgesellschaft Preußisch Oldendorf. ISBN3-920-72218-3.
After the Battle Magazine. Issue 48: Germany Surrenders. After the Battle Magazine. After the Battle. Đã bỏ qua tham số không rõ |origdate= (gợi ý |orig-date=) (trợ giúp)
Forty, George (2004). Villers Bocage. Battle Zone Normandy. Sutton Publishing. ISBN0-75093-012-8. Chú thích có tham số trống không rõ: |origdate= (trợ giúp)
Lefevre, Eric. Panzers in Normandy: Then and Now. R. Cooke (translator). After the Battle. ISBN0-90091-329-0. Đã bỏ qua tham số không rõ |origdate= (gợi ý |orig-date=) (trợ giúp)
Reid, Brian. No Holding Back: Operation Totalize, Normandy, tháng 8 năm 1944. ISBN1-89694-140-0. Đã bỏ qua tham số không rõ |origdate= (gợi ý |orig-date=) (trợ giúp)
Marie, Henri (2003). Villers Bocage, Normandy 1944. Heimdal. ISBN2-84048-173-1. Chú thích có tham số trống không rõ: |origdate= (trợ giúp)
Scherzer, Veit (2007). Die Ritterkreuzträger 1939–1945 Die Inhaber des Ritterkreuzes des Eisernen Kreuzes 1939 von Heer, Luftwaffe, Kriegsmarine, Waffen-SS, Volkssturm sowie mit Deutschland verbündeter Streitkräfte nach den Unterlagen des Bundesarchives (bằng tiếng Đức). Jena, Germany: Scherzers Miltaer-Verlag. ISBN978-3-938845-17-2.
Taylor, Daniel (1999). Villers-Bocage Through the Lens. After After the Battle. ISBN1-87006-707-X. Chú thích có tham số trống không rõ: |origdate= (trợ giúp)
Tout, Ken (2002). A Fine Night for Tanks: The Road to Falaise. Sutton Publishing Ltd. ISBN0-75093-189-2. Đã bỏ qua tham số không rõ |origdate= (gợi ý |orig-date=) (trợ giúp)
Tout, Ken (2007). By Tank - D to VE Days. Robert Hale Ltd. ISBN0-70908-148-0. Chú thích có tham số trống không rõ: |origdate= (trợ giúp)
Die Wehrmachtberichte 1939–1945 Band 3, 1. Januar 1944 bis 9. Mai 1945 (bằng tiếng Đức). München: Deutscher Taschenbuch Verlag GmbH & Co. KG. 1985. ISBN3-423-05944-3.
Helden der Wehrmacht - Unsterbliche deutsche Soldaten (bằng tiếng Đức). München, Germany: FZ-Verlag GmbH. 2004. ISBN3-924309-53-1.
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Michael Wittmann.
Bài viết về nhân vật quân sự Đức này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.