Meistera

Meistera
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
(không phân hạng)Commelinids
Bộ (ordo)Zingiberales
Họ (familia)Zingiberaceae
Phân họ (subfamilia)Alpinioideae
Tông (tribus)Alpinieae
Chi (genus)Meistera
Giseke, 1792
Các loài
Xem trong bài.

Meistera[1] là một chi thực vật trong họ Zingiberaceae, sinh sống tại vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới. Các loài được ghi nhận trong khu vực từ Ấn Độ, Himalaya, miền nam Trung Quốc, Đông Nam Á, New Guinea và miền bắc Queensland.[2] Cho tới năm 2018 nó được coi là đồng nghĩa của Amomum.[3]

Từ nguyên

Tên chi được đặt theo George Meister (15/10/1653-17/5/1713),[1] nhà thực vật học kiêm người làm vườn tại cung đình của Tuyển đế hầu quốc Sachsen.

Các loài

Plants of the World Online (2024) công nhận 43 loài như sau:[2]

  • Meistera aculeata (Roxb.) Škorničk. & M.F.Newman, 2018: Quần đảo Andaman, Java, Tiểu Sunda, Malaysia bán đảo, Maluku, Myanmar, New Guinea, Sumatra, Thái Lan, Việt Nam.
  • Meistera acuminata (Thwaites) Škorničk. & M.F.Newman, 2018: Miền nam Ấn Độ, Sri Lanka.
  • Meistera agastyamalayana (V.P.Thomas & M.Sabu) Škorničk. & M.F.Newman, 2018: Ấn Độ (Kerala).
  • Meistera benthamiana (Trim.) Škorničk. & M.F.Newman, 2018: Sri Lanka (Kalutara).
  • Meistera botryoidea (Cowley) Škorničk. & M.F.Newman, 2018: Borneo (Brunei).
  • Meistera calcarata (Lamxay & M.F.Newman) Škorničk. & M.F.Newman, 2018: Lào.
  • Meistera cannicarpa (Wight) Škorničk. & M.F.Newman, 2018: Tây nam Ấn Độ.
  • Meistera caudata Sída f. & Škorničk., 2019: Việt Nam.[4]
  • Meistera celsa (Lamxay & M.F.Newman) Škorničk. & M.F.Newman, 2018: Lào, Việt Nam.
  • Meistera cerasina (Ridl.) Škorničk. & M.F.Newman, 2018: Tây & trung Sumatra, Borneo (Sarawak).
  • Meistera chinensis (Chun ex T.L.Wu) Škorničk. & M.F.Newman, 2018: Campuchia, Hải Nam, Lào, Thái Lan, Việt Nam.
  • Meistera cristatissima (N.S.Lý & Škorničk.) Škorničk., 2019: Việt Nam.[4]
  • Meistera dallachyi (F.Muell.) Škorničk. & M.F.Newman, 2018: Bắc Queensland.
  • Meistera deoriana (D.P.Dam & N.Dam) Škorničk. & M.F.Newman, 2018: Assam (Meghalaya). Được coi là đồng loài với Meistera koenigii.
  • Meistera echinocarpa (Alston) Škorničk. & M.F.Newman, 2018: Sri Lanka, Lào, Java, Sulawesi tới Papuasia.
  • Meistera elephantorum (Pierre ex Gagnep.) Škorničk. & M.F.Newman, 2018: Campuchia, Lào, Thái Lan, Việt Nam.
  • Meistera fulviceps (Thwaites) Škorničk. & M.F.Newman, 2018: Tây nam Ấn Độ, Sri Lanka.
  • Meistera gagnepainii (T.L.Wu, K.Larsen & Turland) Škorničk. & M.F.Newman, 2018: Trung Quốc (tây nam Quảng Tây) tới miền bắc Việt Nam.
  • Meistera ghatica (K.G.Bhat) Škorničk. & M.F.Newman, 2018: Tây nam Ấn Độ.
  • Meistera graminifolia (Thwaites) Škorničk. & M.F.Newman, 2018: Sri Lanka (Ratnapura).
  • Meistera gyrolophos (R.M.Sm.) Škorničk. & M.F.Newman, 2018: Tây Sumatra, Borneo (Sarawak).
  • Meistera kinabaluensis (R.M.Sm.) Škorničk. & M.F.Newman, 2018: Borneo (Sabah).
  • Meistera koenigii (J.F.Gmel.) Škorničk. & M.F.Newman, 2018: Assam đến Trung Quốc (Vân Nam, Quảng Tây) và Đông Dương (Lào, Myanmar, Thái Lan, Việt Nam).
  • Meistera lappacea (Ridl.) Škorničk. & M.F.Newman, 2018: Java, Malaysia bán đảo, Sumatra, Thái Lan.
  • Meistera loheri (K.Schum.) Škorničk. & M.F.Newman, 2018: Philippines (Luzon).
  • Meistera masticatorium (Thwaites) Škorničk. & M.F.Newman, 2018: Sri Lanka (Kandy).
  • Meistera mentawaiensis (A.J.Droop) Škorničk. & M.F.Newman, 2018: Sumatra.
  • Meistera mizoramensis (M.Sabu, V.P.Thomas & Vanchh.) Škorničk. & M.F.Newman, 2018: Assam (Mizoram).
  • Meistera muricarpa (Elmer) Škorničk. & M.F.Newman, 2018: Đông nam Trung Quốc (gồm cả Hải Nam) đến Đông Dương (Lào, Việt Nam), Philippines (Mindanao).
  • Meistera newmanii (M.Sabu & V.P.Thomas) Škorničk. & M.F.Newman, 2018: Ấn Độ (Kerala).
  • Meistera nilgirica (V.P.Thomas & M.Sabu) Škorničk. & M.F.Newman, 2018: Ấn Độ (Kerala).
  • Meistera ochrea (Ridl.) Škorničk. & M.F.Newman, 2018: Malaysia bán đảo, Sumatra.
  • Meistera oligantha (K.Schum.) Škorničk. & M.F.Newman, 2018: Borneo (Sabah, Sarawak).
  • Meistera propinqua (Ridl.) Škorničk. & M.F.Newman, 2018: Philippines.
  • Meistera sahyadrica (V.P.Thomas & M.Sabu) Škorničk. & M.F.Newman, 2018: Tây nam Ấn Độ.
  • Meistera sceletescens (R.M.Sm.) Škorničk. & M.F.Newman, 2018: Borneo (Sabah, Brunei).
  • Meistera stephanocolea (Lamxay & M.F.Newman) Škorničk. & M.F.Newman, 2018: Lào.
  • Meistera sudae Sída f. & Škorničk., 2019: Việt Nam.[4]
  • Meistera tomrey (Gagnep.) Škorničk. & M.F.Newman, 2018: Campuchia, Lào, Thái Lan, Việt Nam.
  • Meistera trichostachya (Alston) Škorničk. & M.F.Newman, 2018: Sri Lanka.
  • Meistera vermana (S.Tripathi & V.Prakash) Škorničk. & M.F.Newman, 2018: Assam.
  • Meistera verrucosa (S.Q.Tong) Škorničk. & M.F.Newman, 2018: Trung Quốc (nam Vân Nam).
  • Meistera vespertilio (Gagnep.) Škorničk. & M.F.Newman, 2018: Miền bắc Việt Nam.
  • Meistera yunannensis (S.Q.Tong) Škorničk. & M.F.Newman, 2018: Trung Quốc (tây Vân Nam), Myanmar (Sangaing).[5]

Tham khảo

  1. ^ a b Giseke P. D., 1792. Praelectiones in Ordines Naturales Plantarum tr. 199, 205, 225-226.
  2. ^ a b Plants of the World Online: Meistera Giseke, tra cứu 13-11-2024.
  3. ^ Hugo de Boer, Mark Newman, Axel Dalberg Poulsen, A. Jane Droop, Tomáš Fér, Lê Thị Thu Hiền, Kristýna Hlavatá, Vichith Lamxay, James E. Richardson, Karin Steffen & Jana Leong-Škorničková, 2018. Convergent morphology in Alpinieae (Zingiberaceae): Recircumscribing Amomum as a monophyletic genus. Taxon 67(1):6-36, doi:10.12705/671.2
  4. ^ a b c Otakar Šída, Andrey Kuznetsov, Svetlana Kuznetsova, Vlastik Rybka, Romana Rybková, Hồng Trường Lưu, Maxim Nuraliev, Jana Leong-Škorničková, 2019. Meistera caudata and Meistera sudae (Zingiberaceae: Alpinieae), two new ginger species from Bidoup-Núi Bà National Park, southern Vietnam. Phytotaxa 419(2). doi:10.11646/phytotaxa.419.2.10
  5. ^ Hong-Bo Ding, Bin Yang, Mya Bhone Maw, Pyae Pyae Win & Yun-Hong Tan, 2020. Taxonomic studies on Amomum Roxburgh s.l. (Zingiberaceae) in Myanmar II: one new species and five new records for the flora of Myanmar. PhytoKeys 138: 140.