Magnesi glycinate, còn được gọi là magnesi diglycinate hoặc magnesi bisglycinate, là muốimagiê của glycine (một magnesi và hai phân tử glycine), và được bán dưới dạng bổ sung chế độ ăn uống.[1][2] Nó chứa 14,1% magnesi nguyên tố theo khối lượng. Theo đó, 100 mg magnesi có trong 709 mg magnesi glycinate.
^ abSchuette SA, Lashner BA, Janghorbani M (1994). “Bioavailability of magnesium diglycinate vs magnesium oxide in patients with ileal resection”. JPEN. Journal of Parenteral and Enteral Nutrition. 18 (5): 430–5. doi:10.1177/0148607194018005430. PMID7815675. Magnesium diglycinate may be a good alternative to commonly used magnesium supplements in patients with intestinal resection.
^ abSupakatisant C, Phupong V (2015). “Oral magnesium for relief in pregnancy-induced leg cramps: a randomised controlled trial”. Maternal & Child Nutrition. 11 (2): 139–45. doi:10.1111/j.1740-8709.2012.00440.x. PMID22909270. Forty-one women were assigned to magnesium bisglycinate chelate (300 mg per day) and 39 women to placebo. Details of leg cramps were recorded before beginning the treatment and the fourth week of study.