Mùa bão Đông Bắc Thái Bình Dương 2022
Bản đồ tóm lược mùa bão
Lần đầu hình thành
19 tháng 1
Lần cuối cùng tan
Không xác định
Bão mạnh nhất
Darby – 954 mbar (hPa ) (28.18 inHg ), 140 mph (220 km/h) (duy trì liên tục trong 1 phút )
Số áp thấp
13
Tổng số bão
13
Bão cuồng phong
8
Bão cuồng phong rất mạnh (Cấp 3+ )
2
Số người chết
15
Thiệt hại
$0,000 (USD 2022)
Mùa bão Đông Bắc Thái Bình Dương 2020 , 2021 , 2022 , 2023 , 2024
Mùa bão Đông Bắc Thái Bình Dương 2022 là một sự kiện mà theo đó, các cơn bão được hình thành ở Thái Bình Dương, phía Bắc xích đạo, phía Đông đường đổi ngày quốc tế trong năm 2022 - Khu vực được theo dõi chính thức của hai trung tâm gồm Trung tâm Bão Quốc gia Hoa Kỳ (NHC) và Trung tâm Bão Giữa Thái Bình Dương (CPHC) thuộc NOAA. Các xoáy thuận nhiệt đới hình thành trên toàn vùng sẽ được NHC theo dõi và thêm hậu tố E (nếu nó hình thành trong khu vực từ phía Đông kinh tuyến 140 độ Tây của Thái Bình Dương - lưu vực Phía Đông của Bắc Thái Bình Dương) hoặc được CPHC thêm hậu tố C (nếu hình thành trong khu vực nằm giữa kinh tuyến 140 độ Tây và 180 độ - lưu vực giữa Bắc Thái Bình Dương) đằng sau số thứ tự theo thời gian chúng xuất hiện trong năm của mỗi lưu vực. Còn nếu nhiễu động/xoáy thuận mạnh lên thành bão nhiệt đới /cận nhiệt đới (thông thường từ 1 áp thấp nhiệt đới), thì nó sẽ được đặt tên theo một danh sách tên bão nhất định đã được lập ra từ trước (xem chi tiết danh sách tên bão ở dưới).
Dòng thời gian
Danh sách các xoáy thuận nhiệt đới
Bão Agatha
Thời gian tồn tại 28 tháng 5 – 31 tháng 5 Cường độ cực đại 110 mph (175 km/h) (1-min) 964 mbar (hPa )
Bão Blas
Thời gian tồn tại 14 tháng 06 – 20 tháng 6 Cường độ cực đại 90 mph (150 km/h) (1-min) 976 mbar (hPa )
Bão Celia
Thời gian tồn tại 16 tháng 6 – 28 tháng 6 Cường độ cực đại 65 mph (100 km/h) (1-min) 993 mbar (hPa )
Bão Bonnie
Thời gian tồn tại 2 tháng 7 (đi vào khu vực ) – 9 tháng 7 Cường độ cực đại 115 mph (185 km/h) (1-min) 959 mbar (hPa )
Bão Darby
Thời gian tồn tại 9 tháng 7 – 17 tháng 7 Cường độ cực đại 140 mph (220 km/h) (1-min) 939 mbar (hPa )
Bão Estelle
Thời gian tồn tại 15 tháng 7 – 21 tháng 7 Cường độ cực đại 85 mph (140 km/h) (1-min) 979 mbar (hPa )
Bão Frank
Thời gian tồn tại 26 tháng 7 – 2 tháng 8 Cường độ cực đại 90 mph (150 km/h) (1-min) 975 mbar (hPa )
Bão Georgette
Thời gian tồn tại 27 tháng 7 – 3 tháng 8 Cường độ cực đại 60 mph (95 km/h) (1-min) 997 mbar (hPa )
Bão Howard
Thời gian tồn tại 6 tháng 8 – 11 tháng 8 Cường độ cực đại 85 mph (140 km/h) (1-min) 983 mbar (hPa )
Bão Ivette
Thời gian tồn tại 13 tháng 8 – 16 tháng 8 Cường độ cực đại 40 mph (65 km/h) (1-min) 1005 mbar (hPa )
Bão Javier
Thời gian tồn tại 1 tháng 9 – 4 tháng 9 Cường độ cực đại 40 mph (65 km/h) (1-min) 1000 mbar (hPa )
Bão Kay
Thời gian tồn tại 4 tháng 9 – 10 tháng 9 Cường độ cực đại 105 mph (165 km/h) (1-min) 967 mbar (hPa )
Bão Lester
Thời gian tồn tại 15 tháng 9 – 17 tháng 9 Cường độ cực đại 45 mph (75 km/h) (1-min) 1002 mbar (hPa )
Bão Madeline
Thời gian tồn tại 17 tháng 9 – 20 tháng 9 Cường độ cực đại 65 mph (100 km/h) (1-min) 992 mbar (hPa )
Bão Newton
Thời gian tồn tại 21 tháng 9 – 25 tháng 9 Cường độ cực đại 65 mph (100 km/h) (1-min) 996 mbar (hPa )
Bão Orlene
Thời gian tồn tại 29 tháng 9 – 4 tháng 10 Cường độ cực đại 130 mph (215 km/h) (1-min) 949 mbar (hPa )
Bão Paine
Thời gian tồn tại 3 tháng 10 – 5 tháng 10 Cường độ cực đại 45 mph (75 km/h) (1-min) 1004 mbar (hPa )
Bão Julia
Bão Roslyn
Thời gian tồn tại 20 tháng 10 – 24 tháng 10 Cường độ cực đại 130 mph (215 km/h) (1-min) 950 mbar (hPa )
Thống kê mùa bão
Bảng số liệu thống kê Mùa bão Đông Bắc Thái Bình Dương 2022
Tên bão
Thời gian hoạt động
Cấp độ bão
lúc mạnh nhất
Sức gió tối đa (1 phút) dặm/giờ (km/giờ)
Áp suất tối thiểu (mbar )
Khu vực tác động
Tổn thất (triệu USD )
Số người chết
Tham khảo
Agatha
28 tháng 5 – 31 tháng 5
Bão cấp 2
110 (175)
964
Oaxaca , Chiapas , Veracruz
Chưa có thông tin
9
[ 1]
Blas
14 tháng 6- 20 tháng 6
Bão cấp 1
90 (150)
976
Không có
0
0
Celia
16 tháng sáu – 28 tháng sáu
Bão nhiệt đới
65 (100)
993
El Salvador , Guatemala , Southern Mexico, Revillagigedo Islands
Unknown
1
[ 2]
Bonnie
2 tháng bảy – 9 tháng bảy
Bão cấp 3
115 (185)
964
Nicaragua , Costa Rica , Guatemala, El Salvador, Southwestern Mexico, Revillagigedo Islands (after crossover)
Unknown
1
Darby
9 tháng bảy–17 tháng bảy
Bão cấp 4
140 (220)
954
Hawaii
Unknown
None
[ 3]
Estelle
15 tháng bảy – 21 tháng bảy
Bão cấp 1
85 (140)
984
Southwestern Mexico, Revillagigedo Islands
None
None
Frank
26 tháng bảy – 2 tháng 8
Bão cấp 1
90 (150)
975
None
None
None
Georgette
27 tháng 7 – 3 tháng 8
Bão nhiệt đới
60 (95)
997
None
None
None
Howard
6 – 11 tháng 8
Bão cấp 1
85 (140)
983
Revillagigedo Islands
None
None
Ivette
13 – 16 tháng 8
Bão nhiệt đới
40 (65)
1005
Revillagigedo Islands
None
None
Javier
1 tháng 9 – Đang hoạt động
Bão nhiệt đới
40 (65)
1000
Revillagigedo Islands, Baja California Sur
None
None
Tổng hợp mùa bão
11 XTNĐ
28 tháng 5 - Chưa kết thúc
140 (220)
954
'
0
15
Tên bão
Danh sách tên sau đây đang được sử dụng cho các cơn bão được đặt tên ở lưu vực Đông Bắc Thái Bình Dương trong năm 2022. Các tên bị khai tử, nếu có, sẽ được Tổ chức Khí tượng Thế giới công bố vào mùa xuân năm 2023. Các tên không được rút khỏi danh sách này sẽ là được sử dụng một lần nữa trong mùa bão 2028. Đây là danh sách tương tự được sử dụng trong mùa bão 2016.
Sau đây là các tên bão được đề xuất trong mùa bão 2022:
Tên bão ở khu vực
Đông Bắc Thái Bình Dương
Agatha
Blas
Celia
Darby
Estelle
Frank
Georgette
Howard
Ivette
Javier
Kay
Lester
Madeline
Newton
Orlene
Paine
Roslyn
Seymour (chưa sử dụng)
Tina (chưa sử dụng)
Virgil (chưa sử dụng)
Winifred (chưa sử dụng)
Xavier (chưa sử dụng)
Yolanda (chưa sử dụng)
Zeke (chưa sử dụng)
Trung tâm Thái Bình Dương
Hone (chưa sử dụng)
Iona (chưa sử dụng)
Keli (chưa sử dụng)
Lala (chưa sử dụng)
Tên bão từ Bắc Đại Tây Dương di chuyển sang
Xem thêm
Tham khảo
Liên kết ngoài