Lombardia

Lombardia
—  Vùng của Ý  —

Hiệu kỳ

Huy hiệu
Lombardia trên bản đồ Thế giới
Lombardia
Lombardia
Quốc giaÝ
Đặt tên theoLangobardia
Thủ phủMilano
Chính quyền
 • Thủ hiếnRoberto Maroni (LL-LN)
Diện tích
 • Tổng cộng23.844 km2 (9,206 mi2)
Dân số (ngày 30 tháng 11 năm 2018)[1]
 • Tổng cộng10.055.148
 • Mật độ420/km2 (1,100/mi2)
Múi giờUTC+1, UTC+2
 • Mùa hè (DST)CEST (UTC+2)
Mã ISO 3166IT-25
Thành phố kết nghĩaTỉnh Ōsaka
GDP danh nghĩa€350/ $466 [2] tỉ (2014)
GDP bình quân đầu người€35.000/ $47.000 [2] (2014)
NUTS-1ITC
Websitewww.regione.lombardia.it

Lombardia (Ý: Lombardia [lombarˈdiːa]; tiếng Lombard: Lombardia, phát âm: (Tây Lombard) [lumbarˈdiːa], (Đông Lombard) [lombarˈdeːa]) là một vùng nằm ở Bắc Ý, với diện tích 23.844 km vuông (9,206 sq mi). 10 triệu người, tức 1/6 dân số toàn nước Ý, sống tại Lombardia và 1/6 GDP xuất phát từ vùng này, khiến nó trở thành vùng đông dân nhất và giàu có nhất nước Ý.[3] Milano, thủ phủ Lombardia, là thành phố lớn thứ nhì và là vùng đô thị lớn nhất đất nước.

Đây là tâm đại dịch COVID-19 của Ý.

Các tỉnh

Vùng này được chia thành 12 tỉnh:

Bản đồ Tên Dân số Số đô thị
Bergamo 1.022.428 244
Brescia 1.109.841 206
Como 507,500 162
Cremona 335,950 115
Lecco 311.452 90
Lodi 209.874 61
Mantua 377.887 70
Milano 3.893.959 189
Monza và Brianza 766.941 50
Pavia 493.829 190
Sondrio 176.769 78
Varese 812.934 141

Tham khảo

  1. ^ “Monthly demographic balance, January-June 2013”. Demo.istat.it. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2013.
  2. ^ a b http://ec.europa.eu/eurostat/documents/2995521/7192292/1-26022016-AP-EN.pdf/602b34e8-abba-439e-b555-4c3cb1dbbe6e
  3. ^ “EUROPA – Press Releases – Regional GDP per inhabitant in the EU27, GDP per inhabitant in 2006 ranged from 25% of the EU27 average in Nord-Est in Romania to 336% in Inner London”. Europa (web portal). ngày 19 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2010.

Liên kết ngoài


Bản mẫu:Lombardia