Đây là một tên người Triều Tiên , họ là Lee .
Lee Ki-woo (sinh ngày 23 tháng 10 năm 1981) là diễn viên người Hàn Quốc. Anh được biết đến với các vai diễn trong The Classic (2003), Tale of Cinema (2005), A Love to Kill (2005), and Flower Boy Ramyun Shop (2011).[ 1] [ 2] [ 3] [ 4] [ 5]
Đời sống cá nhân
Lee tham gia nghĩa vụ quân sự vào ngày 9 tháng 11 năm 2009, sau 22 tháng hoạt động tại Bệnh viện Lực lượng Vũ trang Seoul, anh xuất ngũ ngày 1 tháng 9 năm 2011.[ 6]
He bắt đầu hẹn hò với Lee Chung-ah vào năm 2013, nhưng sau đó công bố chia tay vào năm 2019; họ đều là bạn diễn trong phim Flower Boy Ramyun Shop vào năm.[ 7]
Danh sách điện ảnh
Phim
Phim truyền hình
Chương trình thực tế
Video ca nhạc
Giải thưởng và đề cử
Năm
Giải thưởng
Thể loại
Đề cử
Kết quả
2008
1st Korea Jewelry Awards
Giải lục bảo
—
Đoạt giải
2013
8th Asia Model Festival Awards
Giải ngôi sao người mẫu
—
Đoạt giải
2016
Korea Drama Awards lần 9
Giải Hot Star
Memory
Đoạt giải
Tham khảo
^ Hong, Grace ii Danbi (ngày 8 tháng 4 năm 2013). “The Girls that Lost the Chance to Be with Lee Ki Woo” . enewsWorld . Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2013 .
^ Lee, Kyung-nam (ngày 24 tháng 10 năm 2011). “Lee Ki Woo Shows Off Well-Proportioned Body for Flower Boy Ramen Shop ” . enewsWorld . Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2013 .
^ Choi, Eun-hwa (ngày 10 tháng 11 năm 2011). “More Half-Naked Men in Flower Boy Ramen Shop ” . enewsWorld . Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2013 .
^ Hong, Lucia (ngày 16 tháng 2 năm 2012). “Lee Ki-woo joins Kang Ji-hwan, Kim Hyung-jun agency” . 10Asia . Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2012 .
^ Lee, In-kyung (ngày 16 tháng 2 năm 2012). “Lee Ki Woo Signs Exclusive Acting Contract” . enewsWorld . Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2013 .
^ Kim, Ji-yeon (ngày 1 tháng 9 năm 2011). “Actor Lee Ki Woo Released from Army” . enewsWorld . Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2013 .
^ “Lee Ki Woo and Lee Chung Ah Revealed to Have Broken Up” . Soompi . ngày 7 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2019 .
^ Kang, Seo-jeong. [단독] 나문희·이기우·박희본·김강현, '그냥 사랑하는 사이' 출연확정 . Naver (bằng tiếng Hàn). Osen. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2017 .
^ “이기우 SBS '운명과 분노' 출연 확정, 소이현과 호흡(공식입장)” . Newsen (bằng tiếng Hàn). ngày 11 tháng 9 năm 2018.
^ Kim Na-young (ngày 22 tháng 3 năm 2019). “이기우, SBS '닥터 탐정' 출연 확정..박진희와 호흡(공식)” . MK Sports (bằng tiếng Hàn).
^ “Lee Ki-woo to join "Four Men" ” . Hancinema . Hankook Ilbo. ngày 19 tháng 10 năm 2017.
^ Choi, Eun-hwa (ngày 28 tháng 11 năm 2011). “Lee Ki Woo To Host Cooking Show” . enewsWorld . Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2013 .
^ Lee, Seung-Mi (ngày 11 tháng 7 năm 2016). [SC초점]'비정상회담'vs'바벨250', 月夜 외국인 예능 대결 . The Chosun Ilbo (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2016 .
^ ‘말 안통하는’ 예능 <바벨250>…어떻게 소통할까? . News Khan (bằng tiếng Hàn). ngày 11 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2016 .
^ Hong, Grace Danbi (ngày 26 tháng 6 năm 2012). “Kang Ji Hwan and Lee Ki Woo to Join Kim Hyung Jun in his Upcoming MV” . enewsWorld . Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2013 .
^ Hong, Grace Danbi (ngày 24 tháng 7 năm 2012). “Kim Hyung Jun Teases with Just Let It Go MV Preview” . enewsWorld . Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2013 .
^ Hong, Grace Danbi (ngày 20 tháng 9 năm 2012). “Naul Returns with Wind Memory MV” . enewsWorld . Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2013 .
Liên kết