Lan củ chuối

Calanthe vestita
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
Bộ (ordo)Asparagales
Họ (familia)Orchidaceae
Phân họ (subfamilia)Epidendroideae
Chi (genus)Calanthe
Loài (species)C. vestita
Danh pháp hai phần
Calanthe vestita
Wall. ex Lindl.
Danh pháp đồng nghĩa[1]
Danh sách
  • Preptanthe vestita (Wall. ex Lindl.) Rchb.f. (1853)
  • Phaius vestitus (Wall. ex Lindl.) Rchb.f. (1867)
  • Alismorkis vestita (Wall. ex Lindl.) Kuntze (1891)
  • Cytheris griffithii Wight (1851)
  • Amblyglottis pilosa de Vriese ex Lindl. (1855)
  • Calanthe pilosa (de Vriese ex Lindl.) Miq. (1859)
  • Calanthe regnieri Rchb.f. (1883)
  • Calanthe turneri Rchb.f. (1883)
  • Calanthe augusti-reigneri auct. (1894)
  • Calanthe vestita var. sumatrana Schltr. (1911)
  • Calanthe melinosema Schltr. (1925)
  • Calanthe padangensis Schltr. ex Mansf. (1934)

Củ chuối hay lan củ chuối, lan củ súng, lan bầu rượu tím[2][3] (danh pháp hai phần: Calanthe vestita) là một loài phong lan.

Cây phân bố ở Đông Nam Á. Tại Việt Nam, cây có mặt ở các khu vực: Nha Trang, Đồng Nai.[4]

Hình ảnh

Chú thích

  1. ^ Calanthe vestita Wall. ex Lindl., Gen. Sp. Orchid. Pl.: 250 (1833). Kew World Checklist of Selected Plant Families
  2. ^ “Lan bầu rượu tím Calanthe vestita. Phong lan Việt Nam - Trần Hợp- trang 55. SVRVN. ngày 1 tháng 3 năm 2008. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2011. Chú thích có các tham số trống không rõ: |accessmonthday=|accessyear= (trợ giúp)
  3. ^ “Các câu hỏi về kỹ thuật trồng và hoa Lan (phần 3)”. Calanthe vestila = bầu rượu tím. ngày 12 tháng 12 năm 2008. Chú thích có các tham số trống không rõ: |accessmonthday=|accessyear= (trợ giúp)
  4. ^ Nguyễn Tiến Bân (chủ biên) (2005). Danh lục các loài thực vật Việt Nam. Tập III. Hà Nội: Nhà xuất bản Nông nghiệp. tr. 571.

Liên kết ngoài

Tư liệu liên quan tới Calanthe vestita tại Wikimedia Commons