Đây là một tên người Triều Tiên , họ là Jin .
Jin Ji-hee (25 tháng 3 năm 1999) là một nữ diễn viên người Hàn Quốc .[ 2] [ 3] [ 4] [ 5] Cô bắt đầu sự nghiệp của mình là một nữ diễn viên trẻ và được biết đến trong các bộ phim như Cô đơn trong tình yêu (2006),[ 6] Hansel and Gretel (2007),[ 7] Gia đình là số một (2009),[ 8] Seonam Girls High School Investigators (2014) và Becky's Back (2016).[ 9]
Các phim tham gia
Loạt phim truyền hình
Phim điện ảnh
Show truyền hình
Video âm nhạc
Discography
Year
Tên
Artist
2010
144th Annual Concert
Seoul Metropolitan Junior Chorus
"Oceans Song"
Jin Ji-hee
Giải thưởng và đề cử
Chú thích
^ Hong, Lucia (ngày 11 tháng 5 năm 2012). “Teenage actress Jin Ji-hee joins Ha Ji-won's agency” . 10Asia . Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2012 .
^ Bae, Sun-young (ngày 8 tháng 8 năm 2013). “INTERVIEW: Actress Jin Ji-hee” . 10Asia . Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2013 .
^ Lee, Hye-ji (ngày 4 tháng 7 năm 2012). “Choi Woo-shik, Jin Ji-hee named PR ambassadors for SIYFF” . 10Asia . Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2012 .
^ Sunwoo, Carla (ngày 25 tháng 7 năm 2012). “Choi Woo-shik and Jin Ji-hee to represent Youth Film Festival” . Korea JoongAng Daily . Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2012 .
^ “Child Actress Jin Ji Hee Says, "I Was Once Worried About Being A Loner Because I Am A Celebrity" ” . KDramaStars . ngày 23 tháng 8 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2012 .
^ “Alone in Love Review” . Twitch Film . ngày 1 tháng 9 năm 2006. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2012 .
^ “K-FILM REVIEWS: 헨젤과 그레텔 (Hansel and Gretel)” . Twitch Film . ngày 26 tháng 8 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2012 .
^ Lee, Kyung-nam (ngày 30 tháng 3 năm 2012). “Jin Ji Hee Is No Longer the Mischievous Brat From High Kick ” . enewsWorld . Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2012 .
^ Jin, Eun-soo (ngày 23 tháng 12 năm 2014). “Sleuth drama deals with teen issues” . Korea JoongAng Daily . Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2014 .
^ Chung, Ah-young (ngày 2 tháng 5 năm 2011). “Kim Yu-na to host TV show” . The Korea Times . Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2012 .
^ Kwon, Mee-yoo (ngày 7 tháng 6 năm 2011). “Reality TV gets a spin as stars challenge skating, dancing” . The Korea Times . Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2012 .
^ Kim, Tae-gyu (ngày 15 tháng 11 năm 2011). “Children's peace art festival will take place before nuclear summit” . The Korea Times . Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2012 .
^ Park, Si-soo (ngày 6 tháng 2 năm 2012). “Supporters promise success of nuke event” . The Korea Times . Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2012 .
^ Ko, Kyoung-seok (ngày 30 tháng 12 năm 2009). “Yoo Jae-seok wins grand prize at MBC Entertainment Awards” . 10Asia . Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2012 .
Liên kết ngoài