Izhevsk

Izhevsk
Ижевск
—  Thành phố[1]  —
Chuyển tự khác
 • UdmurtИж, Ижкар

Hiệu kỳ

Huy hiệu
Vị trí của Izhevsk
Map
Izhevsk trên bản đồ Nga
Izhevsk
Izhevsk
Vị trí của Izhevsk
Quốc giaNga
Chủ thể liên bangUdmurtia[1]
Thành lậpApril 10, 1760[2]
Đặt tên theoIzh
Chính quyền
 • Thành phầnDuma thành phố[3]
 • Nguyên thủ[4]Alexander Ushakov[4]
Diện tích[5]
 • Tổng cộng315,15 km2 (12,168 mi2)
Độ cao140 m (460 ft)
Dân số (Điều tra 2010)[6]
 • Tổng cộng627.734
 • Ước tính (2018)[7]648.213 (+3,3%)
 • Thứ hạngthứ 19 năm 2010
 • Mật độ20/km2 (52/mi2)
 • Thuộcthành phố với tầm quan trọng đáng kể cộng hòa Izhevsk[1]
 • Thủ phủ củaCộng hòa Udmurt[1]
 • Thủ phủ củathành phố với tầm quan trọng đáng kể với cộng hòa Izhevsk[1]
 • Okrug đô thịOkrug Izhevsk Đô thị[8]
 • Thủ phủ củaOkrug Izhevsk Đô thị[8]
Múi giờUTC+4
Mã bưu chính[10]426000, 426003, 426004, 426006–426011, 426015, 426016, 426019, 426021, 426023, 426025, 426027, 426028, 426030, 426032–426036, 426038, 426039, 426041, 426049–426054, 426056–426058, 426060–426063, 426065, 426067–426070, 426072–426077, 426700, 426880, 426890, 426899, 426910, 426960–426965, 426970, 426999, 901009, 901143, 901145, 901147, 993100
Mã điện thoại3412
Thành phố kết nghĩaTatabánya, Córdoba, Argentina, Lusaka, Maracay, Tây Ninh, Yambol, Thành phố Salt Lake, Bryansk, Brest, Vũ Hán, Partyzanski District, Minsk, Kaspiysk
Thành phố kết nghĩaTatabánya, Córdoba, Argentina, Lusaka, Maracay, Tây Ninh, Yambol, Thành phố Salt Lake, Bryansk, Brest, Vũ Hán, Partyzanski District, Minsk, KaspiyskSửa đổi tại Wikidata
OKTMO94701000001
Websitewww.izh.ru/en/welcome

Izhevsk (Nga: Иже́вск, IPA: [ɪˈʐɛfsk]; tiếng Udmurt: Иж, , hay Ижкар, Ižkar) là thủ đô của Cộng hòa Udmurt, Nga, nằm dọc theo sông Izh ở mạn tây dãy Ural. Dân số thành phố là khoảng 629.455 người (ước tính 2012),[5] tăng lên so với thống kê 627.734 người được ghi nhận năm 2010. Đây là thành phố lớn nhất Cộng hòa Udmurt và lớn thứ 19 trên toàn Nga.[6]

Từ năm 1984 đến 1987, thành phố mang tên Ustinov (tiếng Nga: Усти́нов).[12] Đây là một trung tâm công nghiệp, tài chính, chính trị, văn hóa và giáo dục ở vùng Volga.

Khí hậu

Izhevsk có khí hậu lục địa ẩm (phân loại khí hậu Köppen Dfb) với mùa đông dài, lạnh và mùa hè ấm.

Dữ liệu khí hậu của Izhevsk
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 3.6
(38.5)
5.8
(42.4)
10.1
(50.2)
27.5
(81.5)
31.1
(88.0)
35.6
(96.1)
37.0
(98.6)
37.0
(98.6)
33.0
(91.4)
22.4
(72.3)
12.7
(54.9)
4.5
(40.1)
37.0
(98.6)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) −8.9
(16.0)
−7.7
(18.1)
−0.7
(30.7)
8.8
(47.8)
18.2
(64.8)
23.2
(73.8)
25.1
(77.2)
21.9
(71.4)
15.2
(59.4)
6.9
(44.4)
−2.4
(27.7)
−7.5
(18.5)
7.7
(45.9)
Trung bình ngày °C (°F) −12.4
(9.7)
−11.7
(10.9)
−5.0
(23.0)
3.7
(38.7)
11.7
(53.1)
17.0
(62.6)
19.0
(66.2)
16.0
(60.8)
10.2
(50.4)
3.4
(38.1)
−5.1
(22.8)
−10.6
(12.9)
3.0
(37.4)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) −16.1
(3.0)
−15.5
(4.1)
−9.2
(15.4)
−0.6
(30.9)
5.9
(42.6)
11.2
(52.2)
13.4
(56.1)
11.1
(52.0)
6.2
(43.2)
0.4
(32.7)
−7.8
(18.0)
−14.0
(6.8)
−1.3
(29.7)
Thấp kỉ lục °C (°F) −46.8
(−52.2)
−40.4
(−40.7)
−32.1
(−25.8)
−23.9
(−11.0)
−9.4
(15.1)
−2.4
(27.7)
4.3
(39.7)
−1.7
(28.9)
−5.5
(22.1)
−21.3
(−6.3)
−33.5
(−28.3)
−47.5
(−53.5)
−47.5
(−53.5)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 30
(1.2)
21
(0.8)
22
(0.9)
26
(1.0)
48
(1.9)
62
(2.4)
59
(2.3)
67
(2.6)
55
(2.2)
51
(2.0)
40
(1.6)
30
(1.2)
511
(20.1)
Số ngày mưa trung bình 4 3 5 12 18 18 16 18 19 18 9 6 146
Số ngày tuyết rơi trung bình 27 23 18 7 2 0.1 0 0 1 11 23 27 139
Độ ẩm tương đối trung bình (%) 84 80 76 69 61 68 71 74 78 82 85 84 76
Số giờ nắng trung bình tháng 44 85 148 201 282 298 292 246 143 73 41 28 1.881
Nguồn 1: Pogoda.ru.net[13]
Nguồn 2: NOAA (sun, 1961–1990)[14]

Ghi chú

  1. ^ a b c d e Law #46-RZ
  2. ^ Official website of Izhevsk. History of the city Lưu trữ 2014-08-19 tại Wayback Machine.
  3. ^ Official website of Izhevsk. City Duma Lưu trữ 2014-10-07 tại Archive.today (tiếng Nga)
  4. ^ a b Official website of Izhevsk. Alexander Alexandrovich Ushakov, Head of Izhevsk Lưu trữ 2014-08-19 tại Wayback Machine
  5. ^ a b Official website of Izhevsk. Our city Lưu trữ 2013-02-25 tại Wayback Machine (tiếng Nga)
  6. ^ a b Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (2011). “Всероссийская перепись населения 2010 года. Том 1” [2010 All-Russian Population Census, vol. 1]. Всероссийская перепись населения 2010 года [Kết quả sơ bộ Điều tra dân số toàn Nga năm 2010] (bằng tiếng Nga). Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga.
  7. ^ “26. Численность постоянного населения Российской Федерации по муниципальным образованиям на 1 января 2018 года”. Federal State Statistics Service. Truy cập 23 tháng 1 năm 2019.
  8. ^ a b Law #17-RZ
  9. ^ “Об исчислении времени”. Официальный интернет-портал правовой информации (bằng tiếng Nga). 3 tháng 6 năm 2011. Truy cập 19 tháng 1 năm 2019.
  10. ^ Почта России. Информационно-вычислительный центр ОАСУ РПО. (Russian Post). Поиск объектов почтовой связи (Postal Objects Search) (tiếng Nga)
  11. ^ [1] Russia Dial Codes
  12. ^ Izhlife.ru. Как Ижевск 900 дней был Устиновым (tiếng Nga)
  13. ^ “Pogoda.ru.net” (bằng tiếng Nga). Weather and Climate (Погода и климат). Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2015.
  14. ^ “Izevsk (Izhevsk) Climate Normals 1961–1990”. National Oceanic and Atmospheric Administration. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2015.

Liên kết ngoài