Falling into You là album phòng thu thứ 14 và album tiếng Anh thứ tư của ca sĩ người Canada Celine Dion , phát hành ngày 11 tháng 3 năm 1996 bởi Columbia Records và Epic Records . Sau thành công thương mại của The Colour of My Love (1993) và album tiếng Pháp D'eux (1995), Falling into You tiếp tục cho thấy sự tiến bộ đáng ghi nhận của Dion trong âm nhạc khi kết hợp nhiều phong cách âm nhạc và nhạc cụ khác nhau. Cô hợp tác với nhiều nhà sản xuất đương đại, bao gồm Jim Steinman , David Foster , Ric Wake và Aldo Nova , đồng thời hát lại "Falling into You " của Marie-Claire D'Ubaldo , "It's All Coming Back to Me Now " của Pandora's Box và "All by Myself " của Eric Carmen . Album cũng bao gồm những bản chuyển thể tiếng Anh của một số bài hát từ D'eux , như "If That's What It Takes" ("Pour que tu m'aimes encore "), "I Don't Know" ("Je sais pas ") và "Fly" ("Vole"). "Because You Loved Me " do Diane Warren sáng tác cho bộ phim năm 1996 Up Close & Personal cũng được đưa vào đĩa nhạc.
Sau khi phát hành, Falling into You nhận được những phản ứng trái chiều từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao chất giọng của Dion ở nhiều bản nhạc nhưng cho rằng phong cách sản xuất quá công thức và dễ đoán. Tuy nhiên, album vẫn nhận được sáu đề cử giải Grammy tại lễ trao giải thường niên lần thứ 39 và chiến thắng ba giải, bao gồm Album của năm và Album giọng pop xuất sắc nhất . Falling into You cũng gặt hái những thành công vang dội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng tại nhiều thị trường lớn như Úc, Canada, Pháp, New Zealand, Thụy Sĩ và Vương quốc Anh, đồng thời vươn đến top 10 ở hầu hết những quốc gia còn lại. Album đạt vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard 200 tại Hoa Kỳ trong ba tuần không liên tiếp, trở thành album quán quân đầu tiên của Dion. Falling into You sau đó được chứng nhận 12 đĩa Bạch kim bởi Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ (RIAA), công nhận lượng đĩa xuất xưởng đạt 12 triệu bản tại đây và là album Kim cương đầu tiên của cô.
Năm đĩa đơn đã được phát hành từ Falling into You tại châu Âu, bốn tại Úc, và ba tại Bắc Mỹ. "Because You Loved Me" trở thành đĩa đơn thành công nhất của album, đứng đầu các bảng xếp hạng tại Úc, Canada và là đĩa đơn quán quân đầu tiên của Dion trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 , đồng thời được đề cử giải Grammy cho Thu âm của năm và Bài hát của năm . "It's All Coming Back to Me Now " và "All by Myself " cũng gặt hái nhiều thành tích đáng kể, và đều lọt vào top 5 tại Hoa Kỳ. Để quảng bá album, nữ ca sĩ xuất hiện và trình diễn trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, như The Rosie O'Donnell Show , The Tonight Show with Jay Leno , giải thưởng Âm nhạc Thế giới năm 1996, giải Grammy lần thứ 39 và giải Oscar lần thứ 69 , cũng như thực hiện chuyến lưu diễn Falling into You: Around the World với 145 buổi diễn khắp Bắc Mỹ, Châu Âu, Châu Á và Châu Đại Dương. Tính đến nay, Falling into You đã bán được hơn 32 triệu bản trên toàn thế giới, trở thành một trong những album bán chạy nhất mọi thời đại .
Danh sách bài hát
Album bao gồm 14 bài hát trong phiên bản tại Hoa Kỳ, 15 bài ở Canada và 16 bài ở những quốc gia khác. Một số bài hát được thêm vào bên ngoài Hoa Kỳ bao gồm: "Your Light", "(You Make Me Feel Like) A Natural Woman", "To Love You More" và "Sola Otra Vez".
8. "(You Make Me Feel Like) A Natural Woman" Foster 3:40 14. "Your Light" Nova Nova 5:14 Tổng thời lượng: 75:54
13. "Your Light" Nova Nova 5:14 Tổng thời lượng: 72:14
13. "Your Light" Nova Nova 5:14 16. "To Love You More" Foster 5:29 Tổng thời lượng: 77:43
8. "(You Make Me Feel Like) A Natural Woman" Foster 3:40 16. "Sola Otra Vez "
Carmen
Rachmaninoff
Manny Benito
Foster 5:12 Tổng thời lượng: 75:52
1. "The Power of the Dream " 4:30 2. "Your Light" Nova Nova 5:12 3. "It's All Coming Back to Me Now" (classic paradise mix) Steinman 8:17 4. "The Power of Love " (trực tiếp) Foster 4:45 5. "River Deep, Mountain High" (trực tiếp) 3:30 Tổng thời lượng: 26:14
1. "Because You Loved Me" Warren Foster 4:33 2. "I Don't Know" 4:38 3. "Pour que tu m'aimes encore " Goldman 4:14 4. "Le ballet " Goldman 4:25 5. "The Power of the Dream" 4:31 Tổng thời lượng: 22:21
Ghi chú
^a nghĩa là đồng sản xuất
^b nghĩa là sản xuất bổ sung và phối lại
^c nghĩa là sản xuất bổ sung
Xếp hạng
Xếp hạng tuần
Xếp hạng cuối năm
Xếp hạng thập niên
Xếp hạng mọi thời đại
Chứng nhận
Lịch sử phát hành
Xem thêm
Tham khảo
^ "Australiancharts.com – Céline Dion – Falling into You" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập 28 July 2014.
^ "Austriancharts.at – Céline Dion – Falling into You" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập 28 July 2014.
^ "Ultratop.be – Céline Dion – Falling into You" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập 28 July 2014.
^ "Ultratop.be – Céline Dion – Falling into You" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập 28 July 2014.
^ "Top RPM Albums: Issue 2932" . RPM . Library and Archives Canada . Truy cập 28 July 2014.
^ "Celine Dion Chart History (Canadian Albums)" . Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 28 July 2014.
^ “Top National Sellers: Czech Republic” (PDF) . Music & Media . 3 tháng 5 năm 1997. tr. 22. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2019 .
^ “Top National Sellers: Denmark” (PDF) . Music & Media . 23 tháng 11 năm 1996. tr. 18. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2019 .
^ "Dutchcharts.nl – Céline Dion – Falling into You" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập 28 July 2014.
^ “European Top 100 Albums” (PDF) . Music & Media . 13 tháng 4 năm 1996. tr. 24. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2019 .
^ "Celine Dion: Falling into You" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland . Truy cập 28 July 2014.
^ a b “Top National Sellers” (PDF) . Music & Media . 6 tháng 4 năm 1996. tr. 22. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2019 .
^ "Offiziellecharts.de – Céline Dion – Falling into You" (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment Charts . Truy cập 4 September 2016.
^ “Top National Sellers: Greece” (PDF) . Music & Media . 25 tháng 1 năm 1997. tr. 25. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2019 .
^ "Album Top 40 slágerlista – 1996. 13. hét" (bằng tiếng Hungary). MAHASZ . Truy cập 28 July 2014.
^ “Tónlist (Ísland - Plötur og diskar)” . DV (bằng tiếng Iceland). 1 tháng 6 năm 1996. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2021 .
^ “History” (bằng tiếng Ý). FIMI . Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2022 . Set "Ricerca per" on "Titolo", then search "Falling Into You" and click "Classifiche".
^ セリーヌ・ディオンのアルバム売り上げランキング (bằng tiếng Nhật). Oricon . Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014 .
^ “Hits of the World” (PDF) . Billboard : 53. 26 tháng 10 năm 1996. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2015 .
^ "Charts.nz – Céline Dion – Falling into You" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập 28 July 2014.
^ "Norwegiancharts.com – Céline Dion – Falling into You" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập 28 July 2014.
^ “Top National Sellers: Portugal” (PDF) . Music & Media . 27 tháng 4 năm 1996. tr. 15. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2019 .
^ “Palmarès des ventes d'albums au Québec” (bằng tiếng Pháp). BAnQ. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2019 .
^ "Official Scottish Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company . Truy cập 13 May 2015.
^ “Top National Sellers” (PDF) . Music & Media . 13 tháng 4 năm 1996. tr. 25. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2019 .
^ "Swedishcharts.com – Céline Dion – Falling into You" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập 28 July 2014.
^ "Swisscharts.com – Céline Dion – Falling into You" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập 28 July 2014.
^ "Official Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company . Truy cập 28 July 2014.
^ "Celine Dion Chart History (Billboard 200)" . Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 28 July 2014.
^ “ARIA Top 50 Albums for 1996” . ARIA . Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014 .
^ “Jahreshitparade Alben 1996” (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014 .
^ “Top Albums/CDs - Volume 64, No. 18, December 16 1996” . RPM . 16 tháng 12 năm 1996. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014 .
^ “Jaaroverzichten - Album 1996” (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014 .
^ “Music & Media 1996 in Review: Year End Sales Charts” (PDF) . Music & Media . 21 tháng 12 năm 1996. tr. 12. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2019 .
^ “Tops de l'année - Top Albums 1996” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique . Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2020 .
^ “Top 100 Album-Jahrescharts” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2015 .
^ “Gli album più venduti del 1996” (bằng tiếng Ý). Hit Parade Italia. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2024 .
^ “1996年 アルバム年間TOP100” [Oricon Year-end Albums Chart of 1996] (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014 .
^ “Top Selling Albums of 1996” . RIANZ. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2015 .
^ a b Salaverri, Fernando (tháng 9 năm 2005). Sólo éxitos: año a año, 1959–2002 (ấn bản thứ 1). Spain: Fundación Autor-SGAE. ISBN 84-8048-639-2 .
^ “Årslista Album (inkl samlingar), 1996” . Sverigetopplistan (bằng tiếng Thụy Điển). Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2021 .
^ “Swiss Year-end Charts 1996” . Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014 .
^ “End of Year Album Chart Top 100 - 1996” . Official Charts Company. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2015 .
^ “1996: Billboard 200 Albums” . Billboard . Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014 .
^ “ARIA Top 50 Albums for 1997” . ARIA. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014 .
^ “Jaaroverzichten 1997” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop . Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014 .
^ “Rapports annueles 1997” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2014 .
^ “Albums : Top 100 of 1997” . Jam! . Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 3 năm 2001. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2023 .
^ “Chart of the Year 1997” . Mogens Nielsen. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014 .
^ “Jaaroverzichten - Album 1997” (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014 .
^ “Year in Focus” (PDF) . Music & Media . 27 tháng 12 năm 1997. tr. 7. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2019 .
^ “Top 100 Album-Jahrescharts” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2015 .
^ “Top Selling Albums of 1997” . RIANZ. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2015 .
^ “End of Year Album Chart Top 100 - 1997” . Official Charts Company. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2015 .
^ “1997: Billboard 200 Albums” . Billboard . Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014 .
^ “Albums : Year-end Top 200” . Jam!. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 8 năm 2000. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2023 .
^ “Najlepiej sprzedające się albumy w W.Brytanii w 1998r” (bằng tiếng Ba Lan). Z archiwum...rocka. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014 .
^ “1998: Billboard 200 Albums” . Billboard . Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014 .
^ “Bestenlisten - 90er-Album” (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014 .
^ “Chart Archive - 1990s Albums” . everyHit.com. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014 .
^ “Top Pop Albums of the '90s” (PDF) . Billboard : 20. 25 tháng 12 năm 1999. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014 .
^ Bliss, Karen (29 tháng 6 năm 2017). “Canada 150: Celine Dion & Shania Twain Lead Nielsen Music Canada's Top Canadian Artists Chart” . Billboard . Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2017 .
^ White, Jack (6 tháng 3 năm 2019). “Ireland's Top 50 biggest female artist albums” . Official Charts Company . Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2019 .
^ Harris, Bill (17 tháng 11 năm 2006). “Queen rules - in album sales” . Jam! . Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2006 . Quản lý CS1: URL hỏng (liên kết )
^ Griffiths, George (16 tháng 10 năm 2021). “The Official best-selling female albums of all time in the UK revealed” . Official Charts Company . Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2022 .
^ “Greatest of All Time Billboard 200 Albums” . Billboard . Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2016 .
^ “Greatest of All Time Billboard 200 Albums by Women” . Billboard . Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2019 .
^ “Discos de Oro y Platino” (bằng tiếng Tây Ban Nha). CAPIF. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014 .
^ “Latin Music Quarterly” (PDF) . Billboard : 23. 13 tháng 9 năm 1997. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2020 .
^ “Sony Australia, Dion Acknowledge Special Bond” (PDF) . Billboard : 52. 16 tháng 5 năm 1998. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2020 .
^ “ARIA Charts – Accreditations – 2011 Albums” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc . Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014 .
^ “Chứng nhận album Áo – Celine Dion – Falling into You” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014 .
^ “Ultratop − Goud en Platina – albums 1997” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop . Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014 .
^ Souza, Tárik de (12 tháng 7 năm 1997). “O céu de Celine” . Jornal do Brasil (bằng tiếng Bồ Đào Nha): 4. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2020 . Falling Into You , the latest album by singer Celine Dion (photo), has already sold 200,000 copies here, of which 52,000 last week alone (...)
^ “Chứng nhận album Brasil – Celine Dion” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Pro-Música Brasil . Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014 .
^ “Let's Talk About Sales” (PDF) . Billboard : 37. 10 tháng 1 năm 1998. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2015 .
^ “Chứng nhận album Canada – Celine Dion – Falling into You” (bằng tiếng Anh). Music Canada . Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014 .
^ “Chứng nhận album Đan Mạch – Celine Dion – Falling into You” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch . Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2017 .
^ a b “Chứng nhận album Phần Lan – Celine Dion – Falling into You” (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland . Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014 .
^ “Chứng nhận album Pháp – Celine Dion – Falling into You” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique . Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014 .
^ “Gold-/Platin-Datenbank (Celine Dion; ' Falling into You' )” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie . Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014 .
^ “Adatbázis – Arany- és platinalemezek – 2000” (bằng tiếng Hungary). MAHASZ . Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014 .
^ “L'assalto all'Europa con 40 milioni di cd” . La Stampa (bằng tiếng Ý). 20 tháng 10 năm 1996. tr. 33. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2020 .
^ “Chứng nhận album Ý – Celine Dion – Falling into You” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana . Chọn "Tutti gli anni" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Falling into You" ở mục "Filtra". Chọn "Album e Compilation" dưới "Sezione".
^ “Chứng nhận album Nhật Bản” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản . Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2014 . Chọn 1998年10月 ở menu thả xuống
^ “Chứng nhận album Hà Lan – Celine Dion – Falling into You” (bằng tiếng Hà Lan). Nederlandse Vereniging van Producenten en Importeurs van beeld- en geluidsdragers . Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2006 . Enter Falling into You in the "Artiest of titel" box. Select 1996 in the drop-down menu saying "Alle jaargangen" .
^ Scapolo, Dean (2007). The Complete New Zealand Music Charts 1966-2006 . RIANZ. ISBN 978-1-877443-00-8 .
^ “IFPI Norsk platebransje Trofeer 1993–2011” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Na Uy. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2022 .
^ “Wyróżnienia – płyty CD - Archiwum - Przyznane w 1997 roku” (bằng tiếng Ba Lan). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan . Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014 .
^ “Portugal” . Music Business International . 1 tháng 8 năm 1998. tr. 51. ProQuest 231966479 . Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2024 – qua ProQuest.
^ Doanh số bán ra của Falling into You ở Singapore (trên 100.000 bản):
^ “Chứng nhận album Singapore – Celine Dion – Falling into You” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Singapore .
^ Coetzer, Diane (13 tháng 2 năm 2008). “Celine In SA For World Tour Starter” . Billboard . Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2021 .
^ “Chứng nhận Hàn Quốc” (bằng tiếng Anh). Công nghiệp Ghi âm Nam Phi .
^ “Guld- och Platinacertifikat − År 1987−1998” (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). IFPI Sweden . Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014 .
^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận (' Falling into You' )” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014 .
^ a b 認證紀錄 [Certifications Awarded] (bằng tiếng Trung). 台灣唱片出版事業基金會 (RIT).
^ a b “Turkish Delights For Celine” (PDF) . Music & Media. 14 tháng 12 năm 1996. tr. 1. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2020 – qua American Radio History.
^ Jones, Alan (10 tháng 2 năm 2023). “Charts analysis: Miley Cyrus' spends fourth week at singles summit” . Music Week . Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2023 .
^ “Chứng nhận album Anh Quốc – Celine Dion – Falling into You” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry . Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014 .
^ “Chứng nhận album Hoa Kỳ – Celine Dion – Falling into You” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ . Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2021 .
^ “IFPI Platinum Europe Awards 2007” (PDF) . IFPI. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 25 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014 .
^ Doanh số toàn cầu của Falling into You :
^ “Falling into You (Australian Promotional Box Set)” . Discogs . Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2018 .
^ LeBlanc, Larry (27 tháng 1 năm 1996). “550 Music's Celine Dion Boosting Global Status” (PDF) . Billboard : 118. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2018 .
^ “New Releases” (PDF) . Music Week : 30. 9 tháng 3 năm 1996. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2022 .
^ “Sonymusicstore.com: Celine Dion: Falling into You” . Sony Music . Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 11 năm 2003. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2022 .
^ “Celine Dion: Music - Falling into You” . celinedion.com. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2018 .
^ “Falling into You” (bằng tiếng Nhật). Sony Music Entertainment Japan . Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2018 .
^ “フォーリング・イントゥ・ユー” (bằng tiếng Nhật). Sony Music Entertainment Japan. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2018 .
^ “Falling into You” . Amazon . Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2018 .
Liên kết ngoài
Album phòng thu
Album trực tiếp Album tuyển tập
Danh sách video Chuyến lưu diễn Chương trình cố định Bài viết liên quan
1959–1979 1980–1999 2000–2019 2020–nay