Eisleben

Eisleben
Hiệu kỳ của Eisleben
Hiệu kỳ
Ấn chương chính thức của Eisleben
Huy hiệu
Vị trí của Eisleben thuộc Huyện Mansfeld-Südharz
Eisleben trên bản đồ Đức
Eisleben
Eisleben
Eisleben trên bản đồ Saxony-Anhalt
Eisleben
Eisleben
Quốc giaĐức
BangSachsen-Anhalt
HuyệnMansfeld-Südharz
Đặt tên theoMartin Luther sửa dữ liệu
Phân chia hành chính6
 • Thị trưởng(CDU)
Diện tích
 • Tổng cộng143,81 km2 (55,53 mi2)
Độ cao114 m (374 ft)
Múi giờCET (UTC+01:00)
 • Mùa hè (DST)CEST (UTC+02:00)
Mã bưu chính06295
Mã vùng03475, 034773, 034776
Biển số xeMSH, EIL, HET, ML, SGH
Thành phố kết nghĩaWeinheim, Herne, Memmingen sửa dữ liệu
Trang webwww.eisleben.eu
Một phần củaCác đài tưởng niệm Luther tại Eisleben và Wittenberg
Bao gồm
Tiêu chuẩnVăn hóa:(iv)(vi)
Tham khảo783
Công nhận1996 (Kỳ họp 20)
Diện tích0,20 ha (22.000 foot vuông)
Vùng đệm1,93 ha (208.000 foot vuông)

Eisleben là một thị trấn nằm ở bang Sachsen-Anhalt, Đức. Nó nổi tiếng là quê hương của Martin Luther, do đó, tên chính thức của nó là Lutherstadt Eisleben. Tính đến năm 2015, Eisleben có dân số 24.198 người. Nó nằm trên tuyến đường sắt Halle–Hann. Münden.

Eisleben được chia thành hai phần cũ và mới (Altstadt và Neustadt). Neustadt do các thợ mỏ của Eisleben lập ra trong thế kỷ thứ 14. Eisleben là thủ phủ của huyện Mansfelder Land và là nơi đặt trụ sở của "đô thị kết hợp" Lutherstadt Eisleben bao gồm Burgsdorf, Hedersleben và Eisleben.

Lịch sử

Eisleben lần đầu tiên được nhắc đến vào năm 997 với tên gọi cũ là Islebia khi đó là một khu chợ và trở thành một thị trấn vào năm 1180. Các bá tước Mansfeld cai quản khu vực này cho đến thế kỷ 18. Trong cuộc Cải cách Tin lành, bá tước Hoyer VI của Mansfeld-Vorderort (1477–1540) vẫn trung thành với đức tin Công giáo của mình nhưng các nhánh Mittelort và Hinterort của gia tộc đã đứng về phía Martin Luther, người cuối cùng đã qua đời ở Eisleben. Chiến tranh Nông dân Đức tàn phá khu vực này, khoảng một thế kỷ trước khi Chiến tranh Ba Mươi Năm nổ ra. Bá tước Albrecht VII của Mansfeld-Hinterort (1480–1560) đã ký tuyên bố Augsburg theo đạo Tin lành vào năm 1530 và tham gia Liên minh Schmalkalden, một liên minh phòng thủ của các hoàng tử theo đạo Tin lành cuối cùng đã thua trong chiến tranh Schmalkaldischer ở Sachsen trước các lực lượng của Karl V nhưng Giáo hội Luther đã được thừa nhận là một tôn giáo chính thức trong Đế quốc La Mã Thần thánh, cho phép các hoàng tử xác định tôn giáo chính thức trong vùng đất của họ.

Hòa ước Augsburg năm 1555, nữ bá tước của Mansfield là Agnes von Mansfeld-Eisleben, một giáo chủ Tin lành tại Tu viện Gerresheim đã cải đạo cho Gebhard Truchsess von Waldburg, tổng giám mục-tuyển đế hầu Köln sang chủ nghĩa Calvin. Cuộc hôn nhân của họ và tuyên bố về sự bình đẳng tôn giáo của ông trên khắp các vùng đất của mình đã gây ra một cuộc chiến tranh tôn giáo khác, Chiến tranh Köln. Cặp đôi đã bỏ trốn nhiều lần qua các bang khác nhau của Đức trước khi Gerhard từ bỏ yêu sách của mình vào năm 1588. Ông qua đời và được chôn cất tại Strasbourg vào năm 1601, thất bại trong nỗ lực chuyển đổi hội đồng bầu cử của mình thành một triều đại. Phu nhân của ông (người không thể trở lại tu viện) dưới sự bảo vệ của Công tước Württemberg và qua đời vào năm 1601, chấm dứt nhánh Mittelort của gia tộc Mansfeld.

Năm 1574, những người còn sống sót của Mansfeld gồm Hans Hoyer, Hans Georg, Hans Albrecht và Bruno đã ký một thỏa thuận với tuyển đế hầu Sachsen để trả các khoản nợ lớn của gia đình, nhưng một số tài sản đã bị tịch thu vào năm 1579. Các thành viên của nhánh Hinterort đã lần lượt chết vào năm 1666, nhưng Mansfeld-Vorderort vẫn tồn tại cho đến năm 1780, khi bị diệt vong và Eisleben trực thuộc khu vực bầu cử Sachsen. Sau khi Chiến tranh Napoléon kết thúc, Đại hội Viên giao Eisleben cho Vương quốc Phổ vốn từ lâu đã liên minh với nhà Welf, những người nắm giữ công quốc Magdeburg và sau khi hoàn tục hóa vào năm 1680, nó được quản lý bởi Tuyển đế hầu Brandenburg.

Tỉnh Sachsen của Phổ trở thành một phần của Nhà nước Tự do Phổ sau Chiến tranh thế giới lần thứ nhất. Đây là nơi diễn ra các cuộc giao tranh trong Hành động Tháng Ba năm 1921. Sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai, Eisleben trở thành một phần của bang Sachsen-Anhalt mới (với Magdeburg là thủ phủ), một phần của Cộng hòa Dân chủ Đức cho đến khi nước Đức thống nhất vào năm 1990.

Martin Luther

Tượng đài kỷ niệm Martin Luther ở Quảng trường chợ

Nhà Cải cách Tin lành Martin Luther sinh ra ở Eisleben vào ngày 10 tháng 11 năm 1483. Cha của ông, Hans Luther là một thợ mỏ như nhiều người khác ở Eisleben. Gia đình Luther chuyển đến Mansfeld khi ông mới một tuổi và ông sống ở Wittenberg phần lớn cuộc đời. Có vẻ như một sự tình cờ Luther đã thuyết giảng bài giảng cuối cùng của mình và qua đời ở Eisleben vào năm 1546.

Eisleben đã thực hiện các bước để bảo tồn các đài tưởng niệm Luther từ năm 1689 và đi tiên phong trong lĩnh vực "du lịch di sản". Nhà thơ Đan Mạch Hans Christian Andersen đến Eisleben trong khi nghiên cứu các mối liên kết Luther cũng như lưu diễn qua Sachsen và Dãy núi Harz vào năm 1831.

Năm 1997, Nhà nơi sinhnơi mất của Martin Luther tại Eisleben đã được UNESCO công nhận là Di sản thế giới. Ngoài ra, Luther đã được rửa tội tại Nhà thờ thánh Phêrô và Phaolô, nơi Luther được rửa tội (bồn nước rửa tội ở nhà thờ này vẫn còn y nguyên) và Nhà thờ thánh Andreas, nơi ông thuyết giáo lần cuối cùng trước khi qua đời.

Các nhân vật nổi tiếng

Bồn nước rửa tội ở nhà thờ, nơi Martin Luther được rủa tội

Thành phố kết nghĩa

Eisleben kết nghĩa với các thành phố:[2]

Tham khảo

  1. ^ Bürgermeisterwahlen in den Gemeinden, Endgültige Ergebnisse, Statistisches Landesamt Sachsen-Anhalt, accessed 8 July 2021.
  2. ^ “Städtepartnerschaften”. eisleben.eu (bằng tiếng Đức). Eisleben. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2021.

Liên kết ngoài

Read other articles:

River in Oregon, United StatesCape CreekCape Creek passes under Cape Creek Bridge, which carries U.S. Route 101.Location of the mouth of Cape Creek in OregonLocationCountryUnited StatesStateOregonCountyLanePhysical characteristicsSourcenear Herman Peak • locationCentral Oregon Coast Range, Siuslaw National Forest • coordinates44°07′47″N 124°00′19″W / 44.12972°N 124.00528°W / 44.12972; -124.00528[1] MouthPacific Ocea…

此條目可能包含不适用或被曲解的引用资料,部分内容的准确性无法被证實。 (2023年1月5日)请协助校核其中的错误以改善这篇条目。详情请参见条目的讨论页。 各国相关 主題列表 索引 国内生产总值 石油储量 国防预算 武装部队(军事) 官方语言 人口統計 人口密度 生育率 出生率 死亡率 自杀率 谋杀率 失业率 储蓄率 识字率 出口额 进口额 煤产量 发电量 监禁率 死刑 国债 外…

List of events ← 1855 1854 1853 1856 in the United States → 1857 1858 1859 Decades: 1830s 1840s 1850s 1860s 1870s See also: History of the United States (1849–1865) Timeline of United States history (1820–1859) List of years in the United States 1856 in the United States1856 in U.S. states States Alabama Arkansas California Connecticut Delaware Florida Georgia Illinois Indiana Iowa Kentucky Louisiana Maine Maryland Massachusetts Michigan Mississippi Missouri New Hampshire New Jer…

جوريس ألفيروف (بالروسية: Жоре́с Ива́нович Алфёров)‏، و(بالبيلاروسية: Жарэ́с Іва́навіч Алфёраў)‏    معلومات شخصية الميلاد 15 مارس 1930 [1][2][3]  فيتيبسك[4]  الوفاة 1 مارس 2019 (88 سنة) [5]  سانت بطرسبرغ  سبب الوفاة فرط ضغط الدم الخبيث  مكان الدفن مقبر…

Voce principale: Varese Calcio. Varese SportivaStagione 1943-1944 Sport calcio Squadra Varese Allenatore Giuseppe Meazza e Aventino Zamboni Presidente Mario Mentasti Divisione Nazionale2º posto nel girone unico lombardo, 4º posto nel gruppo A delle semifinali. Maggiori presenzeCampionato: Arezzi, Diamante, Meazza, Remondini (20) Miglior marcatoreCampionato: Ghirlanda (8) 1942-1943 1944-1945 Si invita a seguire il modello di voce Questa voce raccoglie le informazioni riguardanti la Varese …

See also: Lubiń, Gniezno County Village in Greater Poland Voivodeship, PolandLubińVillageChurch of the Nativity of the Blessed Virgin MaryLubińCoordinates: 51°57′54″N 16°53′59″E / 51.96500°N 16.89972°E / 51.96500; 16.89972Country PolandVoivodeshipGreater PolandCountyKościanGminaKrzywiń Lubiń [ˈlubiɲ] is a village in the administrative district of Gmina Krzywiń, within Kościan County, Greater Poland Voivodeship, in west-central Poland.[1]…

List of events ← 1937 1936 1935 1938 in Turkey → 1939 1940 1941 Centuries: 20th 21st Decades: 1920s 1930s 1940s 1950s See also:List of years in Turkey Events in the year 1938 in Turkey.[1] Parliament 5th Parliament of Turkey Incumbents President Kemal Atatürk (up to 10 November) İsmet İnönü (from 10 November) Prime Minister – Celal Bayar Ruling party and the main opposition Ruling party – Republican People's Party (CHP) Cabinet 9th government of Turkey (up to 11 Nove…

American pioneer Gurdon Saltonstall HubbardAlderman of theChicago Common Councilfrom the 7th Ward[1]In office1860–1862Serving with John Alston (1860–1861) and Alonzo Harvey (1861–1862)Preceded byHenry WendtSucceeded byJames ConlanTrustee of the Town of ChicagoIn office1835 – March 4, 1837Member of the Illinois House of RepresentativesIn office1832–1834 Personal detailsBorn(1802-08-22)August 22, 1802Windsor, Vermont, U.S.DiedSeptember 14, 1886(1886-09-14) (aged&…

هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (مايو 2020) أشخاص في منظر طبيعي (بالإنجليزية: Figures in a Landscape)‏  المؤلف باري إنغلاند  اللغة الإنجليزية  تاريخ النشر 1968  تعديل مصدري - تعديل   أشخاص في منظر طبيعي (با…

Norvège au Concours Eurovision Pays  Norvège Radiodiffuseur NRK Émission de présélection Melodi Grand Prix Participations 1re participation Eurovision 1960 Participations 62 (en 2024) Meilleure place 1er (en 1985, 1995 et 2009) Moins bonne place 18e en demi-finale (en 2007) Liens externes Page officielle du diffuseur Page sur Eurovision.tv Pour la participation la plus récente, voir :Norvège au Concours Eurovision de la chanson 2023 modifier  La Norvège participe au Concou…

Arsames IRaja Armenia, Sophene & CommageneBerkuasa260 – 228 SMPenobatan260 SMPenerusMungkin Arsames II Xerxes Raja Sophene & CommageneInformasi pribadiKematian228 SMPemakamanArsameiaNama lengkapArsames IAyahSamesAnak Xerxes Orontes IV Mithrenes II Arsames I (bahasa Armenia: Արշամ) merupakan penguasa Commagene, Sophene dan Armenia pada 260 SM setelah kematian kakeknya Yervand III, raja Armenia, dan ayahandanya Sames, raja Commagene. Alasan keduanya meninggal di tahun yang sama …

Play written by George Bernard Shaw For other uses, see Major Barbara (disambiguation). Major BarbaraThe Court Theatre 1904–1907Written byGeorge Bernard ShawDate premieredNovember 28, 1905[1]Place premieredCourt TheatreOriginal languageEnglishGenreDramaSettingLondon Major Barbara is a three-act English play by George Bernard Shaw, written and premiered in 1905 and first published in 1907. The story concerns an idealistic young woman, Barbara Undershaft, who is engaged in helping the po…

Years in Russia: 1828 1829 1830 1831 1832 1833 1834 Centuries: 18th century · 19th century · 20th century Decades: 1800s 1810s 1820s 1830s 1840s 1850s 1860s Years: 1828 1829 1830 1831 1832 1833 1834 Sergei Bibikov by Pimen Orlov Events from the year 1831 in Russia. Incumbents Monarch – Nicholas I Events This section needs expansion. You can help by adding to it. (October 2015…

Lorenzo Imperialicardinale di Santa Romana ChiesaRitratto del cardinale Imperiali  Incarichi ricoperti Governatore di Roma (1653-1654) (1660-1662) Vice-Camerlengo della Camera Apostolica (1653-1654) (1660-1662) Cardinale presbitero di San Crisogono (1654-1673) Legato apostolico di Ferrara (1657-1660)  Nato21 febbraio 1612 a Genova Ordinato presbiteroin data sconosciuta Creato cardinale19 febbraio 1652 da papa Innocenzo X Pubblicato cardinale2 marzo 1654 da papa Innocenzo X Deceduto21 s…

此條目需要补充更多来源。 (2014年2月10日)请协助補充多方面可靠来源以改善这篇条目,无法查证的内容可能會因為异议提出而被移除。致使用者:请搜索一下条目的标题(来源搜索:北京申办2022年冬奥会计划 — 网页、新闻、书籍、学术、图像),以检查网络上是否存在该主题的更多可靠来源(判定指引)。 2022年冬季奥林匹克运动会申办 概述 2022年冬季奥林匹克运动会 详…

Classical surveying instrument from the 3rd century BCE This article is about a surveying instrument. For other uses, see dioptra (disambiguation). This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Dioptra – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (December 2021) (Learn how and when to remove this message) Gr…

American historian Herbert Eugene BoltonBolton in 1905Born(1870-07-20)20 July 1870Monroe County, Wisconsin, U.S.Died30 January 1953(1953-01-30) (aged 82)Berkeley, California, U.S.Occupation(s)Academic, authorSpouse Gertrude Janes ​(m. 1895)​Academic backgroundEducationUniversity of Wisconsin–Madison (BA) University of Pennsylvania (PhD)InfluencesFrederick Jackson TurnerAcademic workInstitutionsMilwaukee State Normal School University of Texas University of Cal…

此條目可参照俄語維基百科相應條目来扩充。 (2019年6月7日)若您熟悉来源语言和主题,请协助参考外语维基百科扩充条目。请勿直接提交机械翻译,也不要翻译不可靠、低品质内容。依版权协议,译文需在编辑摘要注明来源,或于讨论页顶部标记{{Translated page}}标签。 莫斯科原柳克斯大厦 柳克斯大厦或卢克斯酒店(俄語:Люксъ)是一家位于莫斯科特维尔大街36号的酒店,建…

Questa voce o sezione sull'argomento stagioni delle società calcistiche non è ancora formattata secondo gli standard. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Segui i suggerimenti del progetto di riferimento. Voce principale: Unione Sportiva Città di Palermo. US PalermoStagione 1987-1988 Sport calcio Squadra Palermo Allenatore Giuseppe Caramanno Presidente Salvino Lagumina Serie C21º nel girone D (in Serie C1) Coppa Italia Serie CFinalista Maggiori presenzeCa…