Dmitri Khomich
Khomich cùng với Amkar năm 2017 |
Thông tin cá nhân |
---|
Tên đầy đủ |
Dmitri Nikolayevich Khomich |
---|
Ngày sinh |
4 tháng 10, 1984 (40 tuổi) |
---|
Nơi sinh |
Vladikavkaz, USSR |
---|
Chiều cao |
1,90 m (6 ft 3 in) |
---|
Vị trí |
Thủ môn |
---|
Thông tin đội |
---|
Đội hiện nay |
Amkar Perm |
---|
Số áo |
15 |
---|
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* |
---|
Năm |
Đội |
ST |
(BT) |
---|
2000 |
Mozdok |
8 |
(0) |
---|
2001–2004 |
Alania Vladikavkaz |
23 |
(0) |
---|
2005–2010 |
Spartak Moscow |
4 |
(0) |
---|
2008–2009 |
→ Spartak Nalchik (mượn) |
38 |
(0) |
---|
2010–2013 |
Alania Vladikavkaz |
90 |
(0) |
---|
2014 |
Kairat |
26 |
(0) |
---|
2015– |
Amkar Perm |
15 |
(0) |
---|
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ |
---|
Năm |
Đội |
ST |
(BT) |
---|
2004–2007 |
U-21 Nga |
9 |
(0) |
---|
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 9 tháng 3 năm 2018 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 6 tháng 2 năm 2007 |
Dmitri Nikolayevich Khomich (tiếng Nga: Дмитрий Николаевич Хомич, sinh ngày 4 tháng 10 năm 1984) là một thủ môn bóng đá người Nga thi đấu cho F.K. Amkar Perm.
Sự nghiệp
Vào tháng 2 năm 2014, Khomich ký bản hợp đồng 3 năm với FC Kairat của Giải bóng đá ngoại hạng Kazakhstan.[1] Vào tháng 10 năm 2014, Khomich, cùng với Mikhail Bakayev, Zaurbek Pliyev, Aleksandr Kislitsyn và Samat Smakov, bị cấm tập luyện với FC Kairat.[2] Khomich rời FC Kairat vào tháng 11 năm 2014, sau khi kết thúc mùa giải 2014.[3]
Vào tháng 2 năm 2015, Khomich ký hợp đồng cùng với Amkar Perm đến hết mùa giải 2014–15.[4]
Thống kê sự nghiệp
Câu lạc bộ
- Tính đến 20 tháng 5 năm 2018
Tham khảo
Liên kết ngoài