Danh sách quốc gia theo GDP (danh nghĩa) Các quốc gia theo GDP danh nghĩa năm 2019[ note 1] >$20 ng tỷ
$10–$20 ng tỷ
$5–$10 ng tỷ
$1–$5 ng tỷ
$750 tỷ–$1 ng tỷ
$500–$750 tỷ
$250–$500 tỷ
$100–$250 tỷ
$50–$100 tỷ
$25–$50 tỷ
$5–$25 tỷ
<$5 tỷ
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) là tổng giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được tạo ra trong lãnh thổ của một quốc gia trong một năm nhất định.[ 1] Các quốc gia có trên các số liệu GDP danh nghĩa được ước tính bởi các tổ chức tài chính và thống kê tại từng quốc gia rồi được đổi sang Đô la Mỹ dựa theo tỷ giá hối đoái chính thức của chính phủ hoặc thị trường. GDP danh nghĩa không tính đến sự khác biệt về chi phí sinh hoạt ở các quốc gia khác nhau đồng thời số liệu này có thể có sự biến động lớn giữa các năm do sự biến động của tỷ giá hối đoái đồng nội tệ so với đồng Đô la Mỹ.[ 2] Những biến động như vậy có thể làm thay đổi thứ hạng của một quốc gia từ năm này sang năm khác mặc dù mức sống của người dân tại quốc gia này không có sự thay đổi.[ 3]
Sức mua tương đương (PPP) thường được dùng làm cơ sở để so sánh số của cải tạo ra được ở các quốc gia khác nhau do tiêu chí này có sự điều chỉnh về khác biệt giữa chi phí sinh hoạt ở các quốc gia khác nhau. PPP gần như là loại bỏ được vấn đề tỷ giá hối đoái nhưng nó cũng có những hạn chế riêng; cụ thể tiêu chí này không phản ánh được giá trị sản lượng kinh tế trong thương mại quốc tế , không tính đến sự khác biệt về chất lượng hàng hóa và dịch vụ giữa các quốc gia và đòi hỏi ước tính nhiều hơn so với GDP danh nghĩa.[ 5] Nhìn chung, số liệu PPP bình quân đầu người ít chênh lệch hơn so với số liệu GDP bình quân đầu người danh nghĩa.[ 6]
Mặc dù thứ hạng của các nền kinh tế quốc gia đã thay đổi đáng kể theo thời gian.Từ những năm 1900, Hoa Kỳ và Đế quốc Đức là hai nền kinh tế lớn nhất thời bấy giờ kể từ đây là khoảng thời gian mà nền kinh tế của hai nước này đã có sự phát triển nhanh chóng mặt, vượt qua cả Đế quốc Anh , Đế quốc Pháp và Nhà Thanh về tổng sản lượng.[ 7] [ 8] Sau thế chiến thứ nhất , Hoa Kỳ Anh, Pháp là ba nền kinh tế lớn nhất thế giới, với sự phát triển nhanh chóng và sự trì trệ, suy yếu do chiến tranh của các nước Thực dân đã giúp Hoa Kỳ bỏ xa các nước này.Từ những năm 1945 Hoa Kỳ và Liên Xô là hai nền kinh tế lớn nhất. Năm 1978 Nhật Bản vượt Liên Xô trở thành nền kinh tế thứ hai thế giới. Kể từ khi Trung Quốc chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường thông qua tư nhân hóa có kiểm và bãi bỏ các quy định nghiêm ngặt,[ 9] [ 10] xếp hạng của quốc gia này đã tăng từ vị trí thứ chín vào năm 1978, lên thứ hai và vượt Nhật Bản vào năm 2010. Tăng trưởng kinh tế nhanh và tỷ trọng GDP danh nghĩa của Trung Quốc so với toàn cầu đã tăng từ 2% vào năm 1980 lên 15% vào năm 2016.[ 4] [ 8] Tại những nước khác, Ấn Độ cũng đã trải qua một giai đoạn bùng nổ kinh tế kể từ khi thực hiện tự do hóa kinh tế vào đầu những năm 1990.Vào năm 2022 Ấn Độ vượt Anh trở thành nền kinh tế thứ năm thế giới chỉ sau Hoa Kỳ, Trung Quốc, Nhật Bản và Đức.[ 11]
Danh sách các quốc gia
GDP (triệu USD) theo quốc gia
Quốc gia/Vùng lãnh thổ
Châu lục
IMF [ 4] [ 12]
WB [ 13]
UN [ 14]
Dữ liệu
Năm
Dữ liệu
Năm
Dữ liệu
Năm
Thế giới
—
105,568,776
2023
96,513,077
2021
85,328,323
2020
Hoa Kỳ
Châu Mỹ
27,004,599
2023
22,996,100
2021
23,315,081
2021
Trung Quốc
Châu Á
18,673,586
[ n 1] 2023
17,734,063
[ n 2] 2021
17,734,131
[ n 1] 2021
Đức
Châu Âu
4.591.100
2024
4,223,116
2021
4,259,935
2021
Nhật Bản
Châu Á
4.110.452
2024
4,937,422
2021
5,040,878
2021
Ấn Độ
Châu Á
3.937.011
2024
3,173,398
2021
3,201,471
2021
Vương quốc Anh
Châu Âu
3,308,938
2023
3,186,860
2021
3,131,378
2021
Pháp
Châu Âu
3,013,489
2023
2,937,473
2021
2,957,880
2021
Ý
Châu Âu
2,319,745
2023
2,107,703
2021
2,107,703
2021
Canada
Châu Mỹ
2,295,672
2023
1,988,336
2021
1,988,336
2021
Brasil
Châu Mỹ
2,219,235
2023
1,608,981
2021
1,608,981
2021
Nga
Châu Âu , Châu Á
2,201,649
2023
1,775,800
2021
1,778,782
2021
Hàn Quốc
Châu Á
1,811,909
2023
1,798,534
2021
1,810,966
2021
Úc
Châu Đại Dương
1,780,548
2023
1,542,660
2021
1,734,532
2021
México
Châu Mỹ
1,700,164
2023
1,293,038
2021
1,272,839
2021
Indonesia
Châu Á
1,515,778
2023
1,186,093
2021
1,186,093
2021
Tây Ban Nha
Châu Âu
1,502,432
2023
1,425,277
2021
1,427,381
2021
Hà Lan
Châu Âu
1,280,880
2023
1,018,007
2021
1,012,847
2021
Ả Rập Xê Út
Châu Á
1,207,902
2023
833,541
2021
833,541
2021
Thổ Nhĩ Kỳ
Châu Á
1,066,303
2023
815,272
2021
819,034
2021
Thụy Sĩ
Châu Âu
902,601
2023
812,867
2021
812,867
2021
Đài Loan
Châu Á
830,728
[ n 3] 2023
—
669,324
[ 15] 2020
Ba Lan
Châu Âu
809,887
2023
674,048
2021
596,618
2020
Argentina
Châu Mỹ
677,102
2023
491,493
2021
383,067
2020
Bỉ
Châu Âu
674,248
2023
599,879
2021
521,861
2020
Thái Lan
Châu Á
603,231
2023
505,982
2021
501,795
2020
Thụy Điển
Châu Âu
600,052
2023
627,438
2021
541,064
2020
Ireland
Châu Âu
594,095
2023
498,560
2021
425,889
2020
Na Uy
Châu Âu
554,105
2023
482,437
2021
362,522
2020
Israel
Châu Á
539,223
2023
481,591
2021
407,101
2020
Singapore
Châu Á
550,548
2023
396,987
2021
339,988
2020
Áo
Châu Âu
515,199
2023
477,083
2021
433,258
2020
Nigeria
Châu Phi
508,601
2023
440,777
2021
429,899
2020
UAE
Châu Á
498,978
2023
358,869
2021
358,869
2020
Philippines
Châu Á
471,52
2023
394,086
2021
361,489
2020
Việt Nam
Châu Á
465,814
2023
462,638
2021
371,158
2020
Malaysia
Châu Á
445,52
2023
372,701
2021
336,664
2020
Bangladesh
Châu Á
420,516
2023
416,265
2021
329,484
2020
Đan Mạch
Châu Âu
405,626
2023
397,104
2021
356,085
2020
Nam Phi
Châu Phi
466,015
2023
419,946
2021
302,141
2020
Hồng Kông
Châu Á
382,854
[ n 4] 2023
368,139
2021
349,445
2020
Ai Cập
Châu Phi
419,110
2023
404,143
2021
369,309
2020
Pakistan
Châu Á
376,493
2022
346,343
2021
257,829
2020
Iran
Châu Á
367,970
2023
359,713
2021
594,892
2021
Chile
Châu Mỹ
358,557
2023
317,059
2021
252,940
2020
România
Châu Âu
348,902
2023
284,088
2021
248,716
2020
Colombia
Châu Mỹ
334,689
2023
314,323
2021
271,347
2020
Séc
Châu Âu
330,483
2023
282,341
2021
245,349
2020
Phần Lan
Châu Âu
301,670
2023
299,155
2021
269,751
2020
Peru
Châu Mỹ
268,235
2023
223,250
2021
203,196
2020
Iraq
Châu Á
267,893
2023
207,889
2021
166,757
2020
Bồ Đào Nha
Châu Âu
267,721
2023
249,887
2021
228,539
2020
New Zealand
Châu Đại Dương
251,969
2023
249,992
2021
212,044
2020
Kazakhstan
Châu Á
258,695
2023
190,814
2021
171,082
2020
Hy Lạp
Châu Âu
239,300
2023
216,241
2021
188,835
2020
Qatar
Châu Á
219,570
2023
179,571
2021
146,401
2020
Algérie
Châu Phi
240,007
2023
167,983
2021
147,689
2020
Hungary
Châu Âu
188,505
2023
182,281
2021
155,808
2020
Kuwait
Châu Á
164,713
2023
105,960
2020
105,949
2020
Ethiopia
Châu Phi
179,083
2023
111,271
2021
96,611
2020
Ukraina
Châu Âu
148,712
[ n 5] 2023
200,086
[ n 5] 2021
155,582
[ n 5] 2020
Maroc
Châu Phi
152,781
2023
132,725
2021
114,724
[ n 6] 2020
Slovakia
Châu Âu
127,533
2023
114,871
2021
105,173
2020
Ecuador
Châu Mỹ
121,291
2023
106,166
2021
98,808
2020
Cộng hòa Dominica
Châu Mỹ
121,289
2023
94,244
2021
78,845
2020
Puerto Rico
Châu Mỹ
120,838
2023
106,526
2021
103,138
2020
Kenya
Châu Phi
118,130
2023
110,347
2021
101,014
2020
Angola
Châu Phi
122,877
2023
72,547
2021
62,307
2020
Cuba
Châu Mỹ
—
107,352
2020
107,352
2020
Oman
Châu Á
104,902
2023
85,869
2021
63,368
2020
Guatemala
Châu Mỹ
102,309
2023
85,986
2021
77,605
2020
Bulgaria
Châu Âu
100,635
2023
80,271
2021
69,888
2020
Venezuela
Châu Mỹ
96,628
2023
482,359
2014
106,359
2020
Uzbekistan
Châu Mỹ
109,332
2023
69,239
2021
57,707
2020
Luxembourg
Châu Âu
86,971
2023
86,711
2021
73,353
2020
Tanzania
Châu Phi
85,421
2023
67,775
2021
64,740
[ n 7] 2020
Turkmenistan
Châu Á
97,649
2023
45,231
2019
42,845
2020
Croatia
Châu Âu
78,881
2023
67,838
2021
57,204
2020
Litva
Châu Âu
78,346
2023
65,504
2021
56,547
2020
Costa Rica
Châu Mỹ
77,777
2023
64,282
2021
61,521
2020
Uruguay
Châu Mỹ
77,313
2023
59,320
2021
53,629
2020
Panama
Châu Mỹ
77,257
2023
63,605
2021
52,938
2020
Bờ Biển Ngà
Châu Phi
77,047
2023
69,765
2021
61,143
2020
Sri Lanka
Châu Á
75,296
2022
84,519
2021
80,677
2020
Serbia
Châu Âu
73,961
2023
63,068
2021
53,335
2020
Belarus
Châu Âu
73,543
2023
68,219
2021
60,259
2020
Azerbaijan
Châu Á
70,030
2023
54,622
2021
42,607
2020
CHDC Congo
Châu Phi
69,474
2023
53,959
2021
45,308
2020
Slovenia
Châu Âu
68,108
2023
61,526
2021
53,590
2020
Ghana
Châu Phi
66,622
2023
77,594
2021
68,532
2020
Myanmar
Châu Á
81,988
2023
65,068
2021
70,284
2020
Jordan
Châu Á
52,061
2023
45,244
2021
43,697
2020
Tunisie
Châu Phi
49,815
2023
46,840
2021
39,218
2020
Uganda
Châu Phi
49,792
2023
40,435
2021
38,702
2020
Cameroon
Châu Phi
48,625
2023
45,239
2021
39,881
2020
Latvia
Châu Âu
47,398
2023
38,873
2021
33,707
2020
Sudan
Châu Phi
46,705
2023
34,326
2021
62,057
2020
Libya
Châu Phi
46,297
2023
41,880
2021
29,153
2020
Bolivia
Châu Mỹ
46,097
2023
40,408
2021
36,573
2020
Bahrain
Châu Á
44,870
2023
38,869
2021
33,904
2020
Paraguay
Châu Mỹ
42,820
2023
38,987
2021
35,304
2020
Nepal
Châu Á
42,097
2023
36,289
2021
33,079
2020
Estonia
Châu Âu
41,551
2023
36,263
2021
30,650
2020
Ma Cao
Châu Á
35,841
[ n 8] 2023
29,905
2021
24,333
2020
El Salvador
Châu Mỹ
33,752
2023
28,737
2021
24,639
2020
Honduras
Châu Mỹ
32,860
2023
28,489
2021
23,828
2020
Papua New Guinea
Châu Đại Dương
31,362
2023
26,594
2021
23,619
2020
Sénégal
Châu Phi
31,221
2023
27,625
2021
24,412
2020
Síp
Châu Á
30,864
[ n 9] 2023
27,719
[ n 9] 2021
24,612
[ n 9] 2020
Campuchia
Châu Á
34,628
2023
26,961
2021
25,291
2020
Zimbabwe
Châu Phi
29,931
2023
26,218
2021
21,787
2020
Zambia
Châu Phi
29,272
2023
21,203
2021
18,111
2020
Iceland
Châu Âu
28,625
2023
25,459
2021
21,718
2020
Bosna và Hercegovina
Châu Âu
28,488
2023
22,572
2021
19,801
2020
Trinidad và Tobago
Châu Mỹ
28,223
2023
21,392
2021
21,393
2020
Gruzia
Châu Á
27,947
[ n 10] 2023
18,700
[ n 10] 2021
15,892
[ n 10] 2020
Haiti
Châu Mỹ
26,580
2023
20,944
2021
15,505
2020
Liban
Châu Á
24,494
2020
18,077
2021
63,546
2020
Armenia
Châu Á
23,725
2023
13,861
2021
12,641
2020
Guinée
Châu Phi
23,330
2023
15,851
2021
15,490
2020
Burkina Faso
Châu Phi
21,076
2023
19,738
2021
17,369
2020
Mali
Châu Phi
20,776
2023
19,144
2021
17,332
2020
Gabon
Châu Phi
20,330
2023
18,269
2021
15,111
2020
Albania
Châu Âu
20,177
2023
18,260
2021
14,910
2020
Afghanistan
Châu Á
20,136
2020
14,787
2021
19,793
2020
Mozambique
Châu Phi
19,909
2023
16,096
2021
14,029
2020
Palestine
Châu Á
19,698
[ n 11] 2022
18,037
[ n 11] 2021
15,561
[ n 12] 2020
Botswana
Châu Phi
19,572
2023
17,614
2021
15,782
2020
Yemen
Châu Á
19,529
2023
21,062
2021
27,958
2020
Malta
Châu Âu
19,405
2023
17,190
2021
14,911
2020
Bénin
Châu Phi
19,236
2023
17,786
2021
15,205
2020
Nicaragua
Châu Mỹ
17,287
2023
14,013
2021
12,621
2020
Jamaica
Châu Mỹ
17,254
2023
13,638
2021
13,812
2020
Mông Cổ
Châu Á
16,908
2023
15,098
2021
13,137
2020
Niger
Châu Phi
16,617
2023
14,951
2021
13,741
2020
Guyana
Châu Mỹ
16,309
2023
7,409
2021
5,471
2020
Brunei
Châu Á
23,988
2023
14,007
2021
12,003
2020
Madagascar
Châu Phi
15,969
2023
14,637
2021
13,008
2020
CHDCND Triều Tiên
Châu Á
—
—
15,847
2020
Moldova
Châu Âu
15,829
[ n 13] 2023
13,679
[ n 13] 2021
11,914
[ n 13] 2020
Syria
Châu Á
—
11,080
2020
15,572
2020
Bắc Macedonia
Châu Âu
15,278
2023
13,879
2021
12,264
2020
Guinea Xích Đạo
Châu Phi
15,099
2023
12,269
2021
10,022
2020
Mauritius
Châu Phi
14,570
2023
11,157
2021
10,921
2020
Bahamas
Châu Phi
14,114
2023
11,209
2021
9,908
2020
Lào
Châu Á
19,091
2023
18,827
2021
19,082
2020
Namibia
Châu Phi
13,486
2023
12,236
2021
10,710
2020
Rwanda
Châu Phi
13,149
2023
11,070
2021
10,332
2020
Cộng hòa Congo
Châu Phi
13,031
2023
12,524
2021
10,100
2020
Tajikistan
Châu Á
16,796
2023
8,746
2021
7,997
2020
Kyrgyzstan
Châu Á
14,309
2023
8,543
2021
7,736
2020
Tchad
Châu Phi
11,962
2023
11,780
2021
11,154
2020
Malawi
Châu Phi
11,277
2023
12,627
2021
11,762
2020
Mauritanie
Châu Phi
10,966
2023
8,228
2021
7,916
2020
Nouvelle-Calédonie
Châu Đại Dương
—
10,071
2021
9,709
2020
Kosovo
Châu Âu
9,990
2023
9,007
2021
7,734
2020
Togo
Châu Phi
9,001
2023
8,413
2021
7,146
2020
Somalia
Châu Phi
8,738
2023
7,293
2021
1,873
2020
Monaco
Châu Âu
—
8,596
2021
6,816
2020
Bermuda
Châu Mỹ
—
7,081
2021
7,719
2020
Montenegro
Châu Âu
7,027
2023
5,809
2021
4,789
2020
Nam Sudan
Châu Phi
7,012
2023
11,998
2015
15,903
2020
Maldives
Châu Á
7,004
2023
4,890
2021
3,743
2020
Liechtenstein
Châu Âu
—
6,114
2020
6,872
2020
Guam
Châu Đại Dương
—
6,123
2021
—
Barbados
Châu Mỹ
6,117
2023
4,901
2021
4,440
2020
Polynésie thuộc Pháp
Châu Đại Dương
—
6,055
2021
5,817
2020
Quần đảo Cayman
Châu Mỹ
—
5,898
2021
6,256
2020
Fiji
Châu Đại Dương
5,385
2023
4,592
2021
4,494
2020
Eswatini
Châu Phi
4,824
2023
4,941
2021
3,835
2020
Liberia
Châu Phi
4,375
2023
3,487
2021
2,481
2020
Djibouti
Châu Phi
3,916
2023
3,371
2021
3,423
2020
Andorra
Châu Âu
3,669
2023
3,330
2021
2,864
2020
Aruba
Châu Mỹ
3,633
2023
3,126
2021
2,497
2020
Sierra Leone
Châu Phi
3,520
2023
4,200
2021
3,787
2020
Suriname
Châu Mỹ
3,470
2023
2,862
2021
4,120
2020
Burundi
Châu Phi
3,234
2023
2,902
2021
3,399
2020
Belize
Châu Mỹ
3,162
2023
1,790
2021
1,586
2020
Greenland
Châu Mỹ
—
3,076
2020
3,130
2020
Trung Phi
Châu Phi
2,736
2023
2,517
2021
2,323
2020
Curaçao
Châu Mỹ
—
2,700
2021
2,596
2020
Bhutan
Châu Á
2,683
2023
2,540
2021
2,483
2020
Eritrea
Châu Phi
2,666
2023
2,065
2011
2,084
2020
Lesotho
Châu Phi
2,584
2023
2,519
2021
2,273
2020
Cabo Verde
Châu Phi
2,468
2023
1,936
2021
1,704
2020
Gambia
Châu Phi
2,277
2023
2,078
2021
1,830
2020
Saint Lucia
Châu Mỹ
2,262
2023
1,765
2021
1,617
2020
Đông Timor
Châu Á
2,908
2023
1,959
2021
1,902
2020
Seychelles
Châu Phi
1,950
2023
1,320
2021
1,059
2020
Guiné-Bissau
Châu Phi
1,887
2023
1,639
2021
1,315
2020
Antigua và Barbuda
Châu Mỹ
1,864
2023
1,471
2021
1,370
2020
San Marino
Châu Âu
1,807
2023
1,545
2020
1,555
2020
Zanzibar
Châu Phi
—
—
1,724
2020
Quần đảo Solomon
Châu Đại Dương
1,701
2023
1,645
2021
1,546
2020
Quần đảo Virgin thuộc Anh
Châu Mỹ
—
—
1,492
2020
Comoros
Châu Phi
1,348
2023
1,328
2021
1,235
2020
Grenada
Châu Mỹ
1,274
2023
1,122
2021
1,043
2020
Quần đảo Bắc Mariana
Châu Đại Dương
—
1,182
2019
—
Vanuatu
Châu Đại Dương
1,064
2023
984
2021
855
2020
Saint Kitts và Nevis
Châu Mỹ
1,052
2023
976
2021
927
2020
Saint Vincent và Grenadines
Châu Mỹ
1,039
2023
890
2021
810
2020
Quần đảo Turks và Caicos
Châu Mỹ
—
943
2021
925
2020
Samoa
Châu Đại Dương
898
2023
788
2021
772
2020
Sint Maarten
Châu Mỹ
—
1,186
2018
857
2020
Samoa thuộc Mỹ
Châu Đại Dương
—
709
2021
—
Dominica
Châu Mỹ
681
2023
546
2021
507
2020
São Tomé và Príncipe
Châu Phi
625
2023
547
2021
476
2020
Tonga
Châu Đại Dương
541
2023
469
2021
491
2020
Micronesia
Châu Đại Dương
456
2023
404
2021
403
2020
Quần đảo Marshall
Châu Đại Dương
291
2023
249
2021
244
2020
Quần đảo Cook
Châu Đại Dương
—
—
283
2020
Palau
Châu Đại Dương
262
2023
218
2021
264
2020
Anguilla
Châu Đại Dương
—
—
258
2020
Kiribati
Châu Đại Dương
248
2023
207
2021
181
2020
Nauru
Châu Đại Dương
151
2023
133
2021
135
2020
Montserrat
Châu Mỹ
—
—
68
2020
Tuvalu
Châu Đại Dương
65
2023
63
2021
55
2020
a
Chú thích
^ a b c Không bao gồm Đài Loan và hai đặc khu hành chính Hồng Kông và Ma Cao .
^ Không bao gồm đặc khu hành chính Hồng Kông và Ma Cao .
^ The name used in IMF's report is "Taiwan Province of China".
^ The name used in the IMF's report is "Hong Kong SAR".
^ a b c Không bao gồm Crimea và Sevastopol .
^ Bao gồm Tây Sahara .
^ Chỉ bao gồm phần đất trên lục địa của Tanzania.
^ The name used in the IMF's report is "Macao SAR".
^ a b c Số liệu này áp dụng với khu vực dưới quyền kiểm soát của Nhà nước Cộng hòa Cyprus.
^ a b c Không bao gồm Abkhazia và Nam Ossetia .
^ a b The name used in the IMF's and the World Bank's report is "West Bank and Gaza".
^ The name used by UN is "State of Palestine".
^ a b c Không bao gồm Transnistria .
Thư viện ảnh
Quang cảnh
Thành phố New York , trung tâm kinh tế của
Hoa Kỳ –nền kinh tế lớn nhất thế giới.
Trung Quốc là nền kinh tế lớn thứ hai thế giới trong những năm gần đây (ảnh chụp thành phố
Thượng Hải , thành phố lớn nhất Trung Quốc.)
Nhật Bản , nền kinh tế lớn thứ ba toàn cầu (ảnh chụp một góc thủ đô
Tokyo )
Đức là nền kinh tế giàu mạnh nhất châu Âu
Xem thêm
Chú thích
^ “What is GDP and why is it so important?” . Investopedia . IAC/InterActiveCorp . ngày 26 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2016 .
^ Moffatt, Mike. “A Beginner's Guide to Purchasing Power Parity Theory” . About.com . IAC/InterActiveCorp . Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2014 .
^ Ito, Takatoshi ; Isard, Peter; Symansky, Steven (tháng 1 năm 1999). “Economic Growth and Real Exchange Rate: An Overview of the Balassa-Samuelson Hypothesis in Asia” (PDF) . Changes in Exchange Rates in Rapidly Development Countries: Theory, Practice, and Policy Issues . National Bureau of Economic Research . Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2016 .
^ a b c “World Economic Outlook Database, April 2023” . IMF.org . International Monetary Fund . ngày 10 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2023 .
^ Callen, Tim (ngày 28 tháng 3 năm 2012). “Purchasing Power Parity: Weights Matter” . Finance & Development . International Monetary Fund . Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2014 .
^ Callen, Tim (ngày 28 tháng 3 năm 2012). “Gross Domestic Product: An Economy's All” . Finance & Development . International Monetary Fund . Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2014 .
^ Matthews, Chris (ngày 5 tháng 10 năm 2014). “5 Most Powerful Economic Empires of All Time” . Fortune . Time, Inc. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2016 .
^ a b Kroeber, Arthur R. (2016). China's Economy: What Everyone Needs to Know . New York , United States : Oxford University Press . ISBN 9780190239053 .
^ Kau, Michael Ying-mao (ngày 30 tháng 9 năm 1993). China in the Era of Deng Xiaoping: A Decade of Reform . Studies on Contemporary China . Taylor & Francis . ISBN 9781563242786 . Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2016 .
^ Hu, Zuliu; Khan, Mohsin S. (tháng 4 năm 1997). “Why Is China Growing So Fast?” (PDF) . Economic Issues . International Monetary Fund . Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2016 .
^ Rodrik, Dani ; và đồng nghiệp (tháng 3 năm 2004). “From "Hindu Growth" to Productivity Surge: The Mystery of the Indian Growth Transition” (PDF) . National Bureau of Economic Research . Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2016 .
^ “WEO Database, April 2023. Report for Selected Countries and Subjects: World, European Union” . IMF.org . International Monetary Fund . ngày 10 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2023 .
^ “GDP (current US$)” . data.worldbank.org . Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2022 .
^ “United Nations Statistics Division - National Accounts” . unstats.un.org . Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2023 .
^ “GDP: Preliminary Estimate for 2021 Q3, and outlook for 2021-22” (PDF) . eng.stat.gov.tw . Directorate General of Budget, Accounting and Statistics . Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 28 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2022 .
Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref>
với tên nhóm “note”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="note"/>
tương ứng