Danh sách loài nấm psilocybin

Nấm psilocybin là loại nấm có chứa các chất gây ảo giác psilocybin, psilocin, baeocystinnorbaeocystin. Nấm được thu thập và trồng làm chất entheogen (chất nghi lễ tâm linh) và chất giải trí, mặc dù bị cấm ở nhiều quốc gia. Nhiều loại nấm psilocybin thuộc chi Psilocybe, dù nhiều loài thuộc vài chi khác cũng có chứa các chất này.

Các chi

Conocybe

Galerina

Gymnopilus

Gymnopilus luteofolius

Inocybe

Inocybe aeruginascens

Hầu hết các loài trong chi này có độc.[6]

Panaeolus

Panaeolus cinctulus

Pholiotina

Pluteus

Pluteus americanus

Psilocybe

A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z

A

Psilocybe atlantis

B

C

Psilocybe cubensis

D

E

F

G

H

I

J

K

L

M

Psilocybe mexicana

N

O

Psilocybe ovoideocystidiata

P

Q

R

S

Một số ít Psilocybe semilanceata mới hái, đôi khi được gọi là Liberty Caps.

T

Psilocybe tampanensis

U

V

  • Psilocybe venenata (S. Imai) Imaz. & Hongo (= Psilocybe fasciata Hongo; Stropharia caerulescens S. Imai)

W

Psilocybe weraroa

X

Y

Z

Psilocybe zapotecorum

Tham khảo

  1. ^ a b c d e f g h i j k l Gastón Guzmán, John W. Allen, Jochen Gartz (1998). “A worldwide geographical distribution of the neurotropic fungi, an analysis and discussion” (PDF). Annali del Museo Civico di Rovereto (14): 189–280.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ Gartz J. (1995). “Cultivation and analysis of Psilocybe species andsteglichi. Annali Museo Civico di Rovereto. 10: 297–306. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2007.
  3. ^ Besl H. (1993). “Galerina steglichii spec. nov, ein halluzinogener Haeubling”. Zeitschrift für Mykologie. 59: 215–218.
  4. ^ Guzman-Davalos, Laura; Herrera, Maria (2006), “A New Bluing, Probably Hallucinogenic Species of Gymnopilus P. Karst. (Agaricomycetideae) from Mexico”, International Journal of Medicinal Mushrooms, 8 (3): 289–293, doi:10.1615/intjmedmushr.v8.i3.110, ISSN 1940-4344
  5. ^ Bashir, Hira; Jabeen, Sana; Bashir, Humaira; Khalid, Abdul Nasir (6 tháng 1 năm 2020). “Gymnopilus dunensis , a new species from Punjab province, Pakistan”. Phytotaxa. 428 (1): 51–59. doi:10.11646/phytotaxa.428.1.5. ISSN 1179-3163. S2CID 213352315. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2020.
  6. ^ Psilocybin Mushrooms of the World – An Identification Guide, Paul Stamets, 1996. ISBN 0-89815-839-7 p.33
  7. ^ HU, YUWEI; MORTIMER, PETER E.; KARUNARATHNA, SAMANTHA C.; RASPÉ, OLIVIER; PROMPUTTHA, ITTHAYAKORN; YAN, KAI; XU, JIANCHU; HYDE, KEVIN D. (24 tháng 2 năm 2020). “A new species of Panaeolus (Agaricales, Basidiomycota) from Yunnan, Southwest China”. Phytotaxa. Magnolia Press. 434 (1): 22–34. doi:10.11646/phytotaxa.434.1.3. ISSN 1179-3163. S2CID 214041868.
  8. ^ “Name: Panaeolus rubricaulis Petch”. Mushroom Observer. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2019.
  9. ^ “Name: Psilocybe aztecorum R. Heim”. Mushroom Observer. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2013.
  10. ^ a b “Lycaeum > Leda > Psilocybe”. lycaeum.org. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2010.
  11. ^ “An International Journal of Mycology”. SYDOWIA. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2020.
  12. ^ Guzman, Gaston; Greene, Joel; Ramirez-Guillen, Florencia (2010). “A New for Science Neurotropic Species of Psilocybe (Fr.) P. Kumm. (Agaricomycetideae) from the Western United States”. International Journal of Medicinal Mushrooms. Begell House. 12 (2): 201–204. doi:10.1615/intjmedmushr.v12.i2.110. ISSN 1521-9437.
  13. ^ “Name: Psilocybe makarorae P.R. Johnst. & P.K. Buchanan”. Mushroom Observer. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2013.
  14. ^ “Name: Psilocybe subcubensis Guzmán”. Mushroom Observer. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2019.
  15. ^ "Pharmers Market", Revue de Mycologie, 22: 77, 1957, ISSN 0484-8578