Dacha ban đầu chỉ có nghĩa là nhà nghỉ tránh nóng mùa hè, xuất hiện trong thượng lưuNgathế kỷ XVII, nhưng từ sau Đệ nhị Thế chiến đã trở thành nhu cầu thiết yếu của mọi người Đông Âu, đặc biệt là Nga và Phần Lan[3]. Theo khảo sát ITAR-TASStháng Giêng năm 2018, trung bình cứ 3 dacha trên 1 đầu người tại Nga, bao gồm căn thường xuyên dụng và những căn đã bị bỏ hoang hoặc chuyển đổi mục đích. Nó thường là một căn nhà nhỏ 3 gian được lợp bằng gỗsồi hoặc thông, có đủ bếp, sân, vườn với mặt bằng tối thiểu 60 m2. Nhưng trong thực tế, tiện nghi có thể vượt gấp tư tùy nhu cầu và khả năng tài chánh của chủ nhân[4].
Chủ dacha thường là thị dân, chỉ về nghỉ tại dacha trong những dịp ngắn hạn, mà đa số là mùa hè và mùa thu[5]. Vì thế, vấn đề an ninh luôn nóng bỏng trong văn hóa dacha, khi nó trở thành chốn cư ngụ của nhiều thành phần xã hội phức tạp mỗi khi vắng khổ chủ. Hiện tượng này đặc biệt tăng mạnh trong thời kì Perestroika và những năm đầu Liên bang Nga mới thành lập[6].
^Fitzpatrick, Sheila (ngày 9 tháng 10 năm 2003). “The Good Old Days”. London Review of Books. 25 (19): 18–20.
^Mesyats, V. K. biên tập (1989). Садоводческое товарищество [Sadovodcheskoye tovarishchestvo]. Sel'sko-khozyaystvennyy entsiklopedicheskiy slovar' (bằng tiếng Nga). Moscow: Sovetskaya Entsiklopediya.
^
Compare:
Beumers, Birgit (2005). Pop Culture Russia!: Media, Arts, and Lifestyle. ABC-CLIO. tr. 349. ISBN1851094598. The dacha was given, donated plot of land handed out by the tsar in an act of grace. It served as a retreat during the Revoloution and the civil war. [...] The dacha plot was used to grow vegetables and potatoes during and after World War II [...].
^Struyk, Raymond J.; Angelici, Karen (1996). “The Russian Dacha phenomenon”. Housing Studies. 11 (2): 233–250. doi:10.1080/02673039608720854. This paper begins to fill the void of information about dachas in Russia by drawing on household surveys conducted in seven cities between November 1993 and January 1994. Based on these data, it appears that dachas are a common phenomenon — about one urban family in four has one, with the incidence fairly stable across cities.
^“Russian Dachas”. Liden & Denz Language Centre. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2014.
Liên kết ngoài
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Dacha.