DENIS J082303.1−491201

DENIS J082303.1−491201
Dữ liệu quan sát
Kỷ nguyên J2000      Xuân phân J2000
Chòm sao Vela
Xích kinh 08h 23m 03.13s[1]
Xích vĩ −49° 12′ 01.3″[1]
Các đặc trưng
Cấp sao biểu kiến (R)20.020[2]
Trắc lượng học thiên thể
Chuyển động riêng (μ) RA: −154,92[3] mas/năm
Dec.: 7,99[3] mas/năm
Khoảng cách67,48 ± 0,20 ly
(20,69 ± 0,06[3] pc)
Các đặc điểm quỹ đạo[4]
Chu kỳ (P)247.75 ± 0.64 d
Bán trục lớn (a)4.62 ± 0.12 mas″
Độ lệch tâm (e)0.36 ± 0.04
Độ nghiêng (i)52.2 ± 1.5°
Kinh độ mọc (Ω)346.2 ± 2.0°
Kỷ nguyên điểm cận tinh (T)JD 2455927.323928
Acgumen cận tinh (ω)
(thứ cấp)
41.8 ± 4.7°
Chi tiết [3]
A
Khối lượng0.028−0.063 M
Độ sáng0.00018 L
Nhiệt độ2150 ± 100 K
Tuổi80–500 Myr
B
Khối lượng0.018−0.045 M
Độ sáng0.000063 L
Nhiệt độ1670 ± 140 K
Tên gọi khác
2MASS J08230313-4912012[2]
Cơ sở dữ liệu tham chiếu
SIMBADdữ liệu

DENIS J082303.1−491201 (hay còn được biết đến với 2 định danh khác là DENIS J082303.1-491201, DE0823-49) là tên của một hệ sao đôi tạo thành từ hai sao lùn nâu nằm trong một chòm sao phương nam tên là Thuyền Phàm. Khoảng cách của hệ sao này với trái đất của chúng ta là khoảng 67,7 năm ánh sáng (tương đương với 20,77 parsec).

Ngôi sao thứ nhất của hệ sao này có quang phổ loại L 1,5 với khối lượng từ 0,028 đến 0,063 lần khối lượng mặt trời. Nhiệt độ hiệu dụng nơi quang cầu của nó là 2150 Kelvin (tương đương 1880 độ C hoặc 3410 độ F). Ngôi sao thứ hai của nó có quang phổ loại L 5,5 với khối lượng gấp từ 0,018 đến 0,045 khối lượng mặt trời và nhiệt độ hiệu dụng nơi quang cầu của nó là 1670 Kelvin (tương đương 1400 độ hay 2550 độ F). Tỉ lệ khối lượng của chúng là từ 0,64 đến 0,74.[3]

Hệ sao này có chu kì quỹ đạo là 248 ngày. Tuổi của nó được ước tính là từ 80 đến 500 triệu năm tuổi, do vậy, nó là một thiên thể tương đối trẻ trong hệ mặt trời lân cận. Tuy vậy đến nay, dường như là nó không hề có bất kì một mối liên kết với bất kì một nhóm chuyển động nào.[3]

Thiên thể này được phát hiện bởi Ngoc Phan-Bao cũng các đồng sự trong một cuộc khảo sát thiên văn sâu hơn bằng tia hồng ngoại ở các vùng trời phương Nam (gọi tắt trong tiếng Anh là DENIS).[5]

Dữ liệu hiện tại

Theo như quan sát, đây là hệ sao nằm trong chòm sao Thuyền Phàm và dưới đây là một số dữ liệu khác:

Xích kinh 08h 23m 03.13s[1]

Độ nghiêng −49° 12′ 01.3″[1]

Cấp sao tuyệt đối 20.020[2] |class=L1.5 + L5.5[3]

Loại quang phổ L1.5 + L5.5[3]

Tham khảo

  1. ^ a b c d Cutri, R. M.; và đồng nghiệp (2003). “2MASS All-Sky Catalog of Point Sources”. VizieR On-line Data Catalog. Bibcode:2003yCat.2246....0C.
  2. ^ a b c “2MASS J08230313-4912012”. SIMBAD. Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2017.
  3. ^ a b c d e f g h “DE0823−49 is a juvenile binary brown dwarf at 20.7 pc”. arXiv:1505.07972. Bibcode:2015A&A...579A..61S. doi:10.1051/0004-6361/201425536. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)
  4. ^ “Sixth Catalog of Orbits of Visual Binary Stars”. United States Naval Observatory. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2017.
  5. ^ Phan-Bao, Ngoc; và đồng nghiệp (tháng 1 năm 2008). “Discovery of new nearby L and late-M dwarfs at low Galactic latitude from the DENIS data base” (gif). 383 (3). Monthly Notices of the Royal Astronomical Society: 831–844. arXiv:0708.4169. Bibcode:2008MNRAS.383..831P. doi:10.1111/j.1365-2966.2007.12564.x. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2015. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp).