Cynodon là một chi trong họ Cỏ (Poaceae).[2] Đây là những loài cây bản địa vùng cận nhiệt và nhiệt đới Cựu Thế giới, nhưng đã lan rộng, tự nhiên hoá ở nhiều nơi trên Tân Thế giới và trên nhiều hòn đảo xa bờ.
Tên chi bắt nguồn từ κυνόδων (kunódōn, nghĩa là "răng chó") trong tiếng Hy Lạp.
Các loài
Chi này hiện được công nhận các loài như sau:[1][3][4][5]
Cynodon aethiopicus Clayton & J.R.Harlan, 1970 - châu Phi; lan đến Cộng hoà Nam Phi, Queensland, Hawaii, Texas.
Cynodon dactylon (L.) Pers., 1805 - Cựu Thế giới; du nhập đến Tân Thế giới và nhiều hòn đảo.
Cynodon incompletus Nees, 1832 - miền nam châu Phi; du nhập đến Úc, Argentina.
Cynodon nlemfuensis Vanderyst, 1922 - châu Phi từ Ethiopia đến Zimbabwe; du nhập đến Cộng hoà Nam Phi, Tây Phi, Ả Rập Xê-út, Philippines, Texas, Florida, Trung Bộ châu Mỹ, bắc Nam Mỹ, nhiều hòn đảo.
Cynodon plectostachyus (K.Schum.) Pilg., 1907 - Tchad, Đông Phi; du nhập đến Madagascar, Bangladesh, Mexico, Tây Ấn, Paraguay, đông bắc Argentina, Texas, California.