Crypsirina temia

Crypsirina temia
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Passeriformes
Họ (familia)Corvidae
Chi (genus)Crypsirina
Loài (species)C. temia
Danh pháp hai phần
Crypsirina temia
(Daudin, 1800)
Danh pháp đồng nghĩa

Corvus temia Daudin, 1800
Corvus varians Latham, 1801

Phrenotrix temia Horsfield, 1824

Chim khách (danh pháp khoa học: Crypsirina temia) là một loài chim trong họ Corvidae.[2]

Loài này có phân bố tại các khu rừng và vùng đất cây bụi đất thấp ở nam và đông nam Myanmar, Thái Lan, cực nam Trung Quốc (nam Vân Nam), Lào, Việt Nam, Campuchia cũng như tại Indonesia (Java, Bali).

Nó có các lông ngắn màu đen bóng ở phần trán mượt như nhung còn phần còn lại của thân là màu xanh lục bóng dầu, mặc dù trong ánh sáng lờ mờ thì giống như màu đen. Các lông đuôi dài và rộng ở phần cuối đuôi màu đen với ánh lục, cũng giống như ở phần cánh. Mống mắt màu lam ngọc (lam hơi lục), sẫm dần về phía đồng tử thành rất sẫm hoặc gàn như đen. Mỏ, chân và ngón chân màu đen.

Nó gần như chỉ kiếm ăn trên cây mặc dù thỉnh thoảng có sà xuống đất để tắm. Nó di chuyển giữa các cây rất nhanh nhẹn và sử dụng cái đuôi khác thường của mình làm cơ quan cân bằng. Nó chủ yếu ăn sâu bọ và hoa quả.

Tổ hình chén được làm trong các bụi tre hay các bụi cây, đặc biệt là cây có gai, thường được bao quanh bằng các khu vực cỏ thưa. Chúng đẻ 2–4 trứng.

Chú thích

  1. ^ BirdLife International (2017). Crypsirina temia. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2017. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2019.
  2. ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.

Liên kết ngoài


&nbps;

Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9